Tổng hợp công thức tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết nhất năm 2024 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
1. Công thức tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công
1.1 Đối với cá nhân cư trú:
* Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên
Căn cứ tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Điều 7, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế TNCN đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được xác định theo công thức sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Theo đó, để tính được số thuế phải nộp cần phải tính được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:
- Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Trong đó,
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn
- Thuế suất:
Thuế suất từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo lũy tiến từng phần, cụ thể:
Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)
Thuế suất (%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
7
Trên 960
Trên 80
35
Hoặc cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn theo Phụ lục: 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc
Thu nhập tính thuế /tháng (đồng)
Thuế suất
Tính số thuế phải nộp
Cách 1
Cách 2
1
Đến 5 triệu
5%
0 triệu + 5% TNTT
5% TNTT
2
Trên 5 triệu đến 10 triệu
10%
0,25 triệu + 10% TNTT trên 5 triệu
10% TNTT - 0,25 triệu
3
Trên 10 triệu đến 18 triệu
15%
0,75 triệu + 15% TNTT trên 10 triệu
15% TNTT - 0,75 triệu
4
Trên 18 triệu đến 32 triệu
20%
1,95 triệu + 20% TNTT trên 18 triệu
20% TNTT - 1,65 triệu
5
Trên 32 triệu đến 52 triệu
25%
4,75 triệu + 25% TNTT trên 32 triệu
25% TNTT - 3,25 triệu
6
Trên 52 triệu đến 80 triệu
30%
9,75 triệu + 30% TNTT trên 52 triệu
30 % TNTT - 5,85 triệu
7
Trên 80 triệu
35%
18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu
35% TNTT - 9,85 triệu
* Không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền).
Nói cách khác, cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng mà có thu nhập từ tiền lương, tiền công mỗi lần nhận từ 02 triệu đồng trở lên phải nộp thuế với mức 10%, trừ trường hợp làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN nếu đủ điều kiện.
Số thuế phải nộp được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
1.2 Đối với cá nhân không cư trú
Theo Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất (20%).
Trong đó, thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:
Trường hợp 1: Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam
=
Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam
x
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)
+
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
Tổng số ngày làm việc trong năm
Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.
Trường hợp 2: Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam
=
Số ngày có mặt ở Việt Nam
x
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)
+
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
365 ngày
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam tại các trường hợp nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.
2. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ nguồn thu nhập khác
Nguồn thu nhập
Công thức tính
Căn cứ
Từ kinh doanh
Thuế TNCN = Doanh thu x thuế suất
Trong đó:
Doanh thu: Là doanh thu gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế. Đặc biệt, doanh thu này không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa.
Thuế suất: Áp dụng với từng lĩnh vực, ngành nghề khác nhau và được quy định cụ thể tại phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC
Khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC
Từ đầu tư vốn
Thuế TNCN = 5% x Thu nhập tính thuế
Khoản 4 Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Từ chuyển nhượng vốn góp
Thuế TNCN = 20% x Thu nhập tính thuế
Điểm d khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Từ chuyển nhượng chứng khoán
Thuế TNCN = 0,1% x Thu nhập tính thuế
Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC
Từ chuyển nhượng bất động sản
Thuế TNCN = 2% x Giá chuyển nhượng
Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC
Từ trúng thưởng
Thuế TNCN = 10% x Thu nhập tính thuế
Khoản 4 Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Từ bản quyền
Thuế TNCN = 5% x Thu nhập tính thuế
Khoản 4 Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Từ nhượng quyền thương mại
Thuế TNCN = 5% x Thu nhập tính thuế
Khoản 4 Điều 14 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Từ nhận thừa kế, quà tặng
Thuế TNCN = 10% x Thu nhập tính thuế
Khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC