Thì hiện tại đơn (Present simple) là thì được dùng để diễn tả những hành động, đặc điểm và thói quen đang diễn ra trong hiện tại.
Khoảng thời gian sử dụng thì hiện tại đơn.
Loại câu
Động từ thường
Động từ to be
Khẳng định
S + V1
S + am/is/are
Phủ định
S + do not/does not
S + am not/is not/are not
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Do/does + S + V-inf?
Am/is/are + S + complement?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + do/does + S + V-inf?
Từ hỏi +am/are/is + S?
Diễn tả những hiện tượng, quy luật chung khó có thể thay đổi.
Diễn tả những thói quen, sở thích hoặc quan điểm.
Diễn tả những hành động cảm nhận bằng giác quan trong thời điểm nói.
Diễn tả lịch trình đã được định sẵn.
Thường có các trạng từ chỉ tần suất trong câu như: Often, Always, Usually, Frequently, Seldom, Rarely, Constantly, Sometimes, Occasionally, Every day/night/week.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Mốc thời gian sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Loại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + am/is/are + V-ing
Phủ định
S + am/is/are not +V-ing
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Am/Is/Are + S + V-ing?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + am/is/are + S + V-ing?
Diễn tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là một dự định hay kế hoạch đã được sắp xếp từ trước.
Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chỉ mang tính chất tạm thời, khác với quy luật hay thói quen thông thường.
Diễn tả những chuyển biến, thay đổi ở hiện tại, thường đi kèm với các động từ: “get”, “change”, “become”, “grow”, “increase”, “improve”, “rise”, “fall”,...
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại gây bực mình hay khó chịu cho người nói khi dùng với các trạng từ: “always”, “continually”, “constantly”,…
Trạng ngữ chỉ thời gian trong hiện tại: Right now: (Ngay bây giờ), At the moment (Lúc này), At present (Hiện tại), At + giờ cụ thể (Lúc … giờ)
Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai: Tomorrow (ngày mai), This week/ month/ next year (Tuần này/ tháng này/ năm này), Next week/ next month/ next year (Tuần tới/ tháng tới/ năm tới)
Câu mệnh lệnh: Look! (Nhìn kìa), Listen! (Nghe kìa), Keep silent! (Im lặng nào!)
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả những hành động kết thúc trong quá khứ, tương ứng với thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh.
Khoảng thời gian dùng thì hiện tại hoàn thành.
Loại câu
Động từ thường
Động từ to be
Khẳng định
S + have/has + V3
S + have/has + been + complement
Phủ định
S + have/has + not V3
S + have/has + not + been + complement
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Have/has + S + V3?
Have/has + S + been + complement?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + have/has + S + V3
Từ hỏi + have/has + S + been + complement?
Diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại
Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại.
Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ.
Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra gần thời điểm nói.
Since + mốc thời gian
For + khoảng thời gian
Over the past/the last + số + years
Never
Ever
Just
Already
Yet
Before
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để diễn tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ, và nhấn mạnh vào sự kéo dài không bị ngắt quãng của chúng đến hiện tại. Ở hiện tại, các hành động này có thể vẫn đang tiếp tục diễn ra hoặc đã ngừng lại.
Mốc thời gian dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Loại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + have/has + been + V-ing
Phủ định
S+ have/has + not + been + V-ing
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Have/Has + S + been + V-ing?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + have/has + S + been + V-ing?
Dùng để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại.
Dùng để diễn tả các sự việc có thể vẫn đang tiếp diễn tại thời điểm nói và có khả năng vẫn sẽ tiếp tục trong tương lai.
Since + mốc thời gian
For + khoảng thời gian
Until now / Up to now / So far
Over the past/the last + số + years
Recently / In recent years / Lately
Already
All day/week/month (long)
Round-the-clock/Non-stop
Thì quá khứ đơn (Past simple) là thì được dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Thời điểm sử dụng thì quá khứ đơn.
Loại câu
Động từ thường
Động từ to be
Khẳng định
S + V2/V-ed
S + was/were
Phủ định
S + did not (didn’t) + V-inf
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was not (wasn’t).
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were not (weren’t).
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Did + S + V-inf?
Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít?
Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + did + S + V-inf?
Từ hỏi + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít?
Từ hỏi + were + you/we/they/ chủ ngữ số nhiều?
Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ.
Diễn tả sự thật về quá khứ.
Diễn tả những tình huống và trạng thái lâu dài trong quá khứ.
Diễn tả những sự kiện chính trong một câu chuyện.
yesterday: hôm qua.
today: hôm nay.
this morning/ afternoon/ evening: sáng/trưa/chiều nay.
last night/ week/month/year: đêm/ tuần/ tháng/ năm trước.
[thời gian] + ago: bao lâu về trước (VD: three years ago: 3 năm trước).
in + [năm trong quá khứ]: vào năm… (VD: in 1990: vào năm 1990).
When [sự việc trong quá khứ]: Vào lúc/ Khi…
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ.
Thời điểm sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Loại câu
Cấu trúc
Khẳng định
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + Ving.
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + Ving.
Phủ định
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was not (wasn’t) + Ving.
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were not (weren’t) + Ving.
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + Ving?
Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + were + Ving?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + Ving?
Từ hỏi + were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + Ving?
Diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Diễn tả những tình huống/ hành động mang tính tạm thời trong quá khứ.
Diễn tả những thói quen/ hành động tiêu cực lặp đi lặp lại (thường đi với always).
Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.
Diễn tả những hành động xảy ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.
Miêu tả những thông tin/ chi tiết phụ trong một câu chuyện.
At + (giờ)/(this/that time) + mốc thời gian trong quá khứ.
Tham khảo thêm: Bài tập thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành.
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một mốc thời gian hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ, động từ sẽ được chia theo thì quá khứ hoàn thành.
Khoảng thời gian sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Loại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + had + V3/ed
Phủ định
S + had not (hadn’t) + V3/ed
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Had + S + V3/ed?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + had + S + V3/ed?
Diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.
Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ.
Dùng với các liên từ chỉ sự trước/ sau như: Before: trước khi, After: sau khi.
Dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với: By the time + [sự việc trong quá khứ]: trước khi…
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng khi câu có nhiều hành động xảy ra ở những thời điểm khác nhau trong quá khứ, hoặc khi câu có một hành động xảy ra và kéo dài liên tục trước một mốc thời gian trong quá khứ. Đây là đặc điểm khá giống nhau ở thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Khoảng thời gian dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Loại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + had + been + Ving
Phủ định
S + had not (hadn’t) + been + Ving
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Had + S + been + Ving?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + had + S + been + Ving?
Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.
Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến thời điểm đó.
Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.
Thường được dùng với các liên từ như: Before: trước khi, After: sau khi, Until: cho đến khi
dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với: By the time + [sự việc trong quá khứ]: trước khi…; When + [sự việc trong quá khứ]: khi...
Thì tương lai đơn (Future simple) diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, cụ thể hơn, đây là chưa diễn ra ở hiện tại, mà sẽ bắt đầu và kết thúc trong tương lai.
Mốc thời gian dùng thì tương lai đơn.
Loại câu
Động từ thường
Động từ to be
Khẳng định
S + will/ shall + V-inf
S + will/ shall be
Phủ định
S + will/ shall not + V-inf
S + will/ shall not + be
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Will/ Shall + S + V-inf?
Will/ Shall + S + be?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + will/ shall + S + V-inf?
Từ hỏi + will/ shall + S + be?
Diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
Diễn tả được dùng để đưa ra ý kiến hay dự đoán về một sự việc trong tương lai.
Diễn tả được dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả được dùng để diễn tả sự sẵn lòng, sẵn sàng thực hiện một hành động.
Diễn tả được dùng để đưa ra lời hứa, đe dọa, lời mời, yêu cầu hay đề nghị.
Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai:
Tomorrow: ngày mai.
This week/ next month/ next year: Tuần này/ tháng này/ năm này.
This + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm.
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
Next + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm.
in + thời gian: trong … nữa.
Một số diễn đạt thể hiện quan điểm:
(I'm) sure/ certain ____. : Tôi chắc rằng ___.
(I) think/ believe/ suppose___. : Tôi nghĩ rằng/ tin rằng/ cho rằng ____.
I wonder ___. : Tôi tự hỏi ___.
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.
Mốc thời gian dùng thì tương lai tiếp diễn.
Loại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + will/ shall be + V-ing.
Phủ định
S + will/ shall not + be + V-ing.
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Will/ Shall + S + be + V-ing?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + will/ shall + S + be + V-ing?
diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Hành động bắt đầu trước thời điểm được đưa ra và tiếp tục kéo dài đến sau thời điểm này, thường là kết quả của một dự định hoặc sắp xếp từ trước.
diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến, xen vào.
diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai.
diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai như một phần trong thời gian biểu hay lịch trình thông thường.
dự đoán về một hành động có thể đang diễn ra ở hiện tại.
dùng với cấu trúc nghi vấn để hỏi một cách lịch sự dự định trong tương lai của một người nào đó.
dùng với “still” để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại và được mong đợi sẽ tiếp tục trong một khoảng thời gian ở tương lai.
Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai:
(At) this time/ this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này trong tương lai.
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào giờ cụ thể trong tương lai.
in + thời gian/ in + thời gian + sở hữu cách + time : trong … nữa.
all + day/ night: suốt cả ngày/ đêm.
Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai: When + S + Động từ chia thì Hiện tại đơn.
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) diễn tả một hành động sẽ xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.
Khoảng thời gian dùng thì tương lai hoàn thành.
Loại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + will + have + V3/ed
Phủ định
S + will not (won’t) have + V3/ed
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Will + S + have + V3/ed?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + will + S + have + V3/ed?
Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một hành động/ sự việc khác ở tương lai.
Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm cụ thể ở tương lai.
Thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian, bắt đầu với “by”:
By then: đến lúc đó.
By this time: trước lúc đó.
By + [mốc thời gian ở tương lai]: trước, tính đến…
Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với:
By the time + [mệnh đề chia thì hiện tại đơn]: trước khi…
When + [mệnh đề chia thì hiện tại đơn]: khi…
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) được sử dụng để diễn tả các hành động kéo dài liên tục đến một thời điểm ở tương lai. Thời điểm hành động bắt đầu xảy ra không quan trọng. Hành động có thể có điểm bắt đầu ở cả quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Khoảng thời gian dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Loại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + will have been + V-ing
Phủ định
S+ will + not + have been + V-ing
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No
Will + S + have been + V-ing?
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin
Từ hỏi + will + S + have been + V-ing?
Diễn tả hành động diễn ra không ngắt quãng, kéo dài liên tục đến một thời điểm mà một hành động, sự việc khác xảy ra trong tương lai.
Diễn tả hành động diễn ra không ngắt quãng, kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể ở tương lai.
Các cụm trạng từ:
“by…”: By then/By this time: đến lúc đó.
By + [mốc thời gian ở tương lai]: tính đến…
By the time + [mệnh đề chia ở hiện tại].
Until (cho đến khi…).
When (Khi…).
Before (Trước khi…).
Các công thức thì trong tiếng Anh có thể nói là khó nhớ vì nhiều lý thuyết. Vì vậy, người học có thể tham khảo cách sau để ghi nhớ:
Bước 1: Viết tên thì cần nhớ cấu trúc.
Ví dụ: Thì Tương lai - Hoàn thành - Tiếp diễn.
Bước 2: Nhìn từ phải sang trái tên thì vừa viết, ta có: Tiếp diễn: cần động từ to be và V-ing. Vậy nên viết V-ing xuống trước tiên sau đó mới xét đến to be.
Bước 3: Tiếp tục ở bên trái có “Hoàn thành”. Trong đó, thể hoàn thành có công thức: have/has/had đi kèm với động từ chia ở dạng V3, do đó to be cũng ở dạng V3 (been).
Vì vậy, bạn được cấu trúc:… been + V-ing.
Bước 4: Để xác định chính xác have/has/had, người học tiếp tục quan sát phía bên trái có “Tương lai”. Động từ quá khứ chia ở dạng will + V (tương lai), có will have thỏa mãn.
Từ đó, bạn suy ra được cấu trúc: Will have + been + V-ing
Cuối cùng, để có cấu trúc hoàn chỉnh, bạn hãy bổ sung thêm chủ ngữ và tân ngữ.
(Sơ đồ tóm tắt công thức các thì trong tiếng Anh)
Người học có thể nhớ động từ dùng trong các thì tiếng Anh theo cách sau:
Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ luôn được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.
Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong - bảng động từ bất quy tắc.
Đối với các thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”.
Khi vẽ khoảng thời gian sử dụng các thì trong tiếng Anh, để xác định khoảng và mốc thời gian cụ thể hơn, bạn hãy vẽ một đoạn mốc thời gian như hình tham khảo dưới đây:
Nhằm ghi nhớ lâu kiến thức về các thì trong tiếng Anh lâu, người học cần ứng dụng kiến thức trên vào cuộc sống và chăm chỉ luyện tập. Mặc dù đã học rất kỹ lý thuyết nhưng nếu không thực hành thì cũng rất nhanh quên. Vì thế, bạn đừng quên chăm chỉ làm bài tập sau mỗi bài học về từng thì trong tiếng Anh.
Xem thêm:
Understanding English Grammar - Tenses: Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản - Thì Tiếng Anh
Các lỗi sai động từ người mới bắt đầu học tiếng Anh thường mắc phải
Exercise 1: Bài tập phân biệt hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn - hiện tại hoàn thành - hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Europe (be) ____________ the name of a continent.
She usually (walk) ________________ her dog around the lake near her house.
Hey! Answer the phone! It (ring) ____________!
Right now, I (study) _______________ Chinese and English.
It _______________ (rain) for 3 hours straight, and now, most of the streets in HCM City are flooded.
I just _______________ (buy) this phone. Do you think the design is cool?
We feel so sleepy now because we _______________ (do) Math revision since last night.
My father _______________ (work) for this company since 2014.
Exercise 2: Bài tập phân biệt quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn - quá khứ hoàn thành - quá khứ hoàn thành tiếp diễn
By the time I _______________ (get) there, they _______________ (have) English class.
My puppy _______________ (fall) asleep when I _______________ (get) home.
Yesterday, when our boss _______________ (come), we _______________ (chat) noisily.
She _______________ (take) shower when her mom phoned.
I (not see) _______________ hadn’t been seeing James for 5 years until we met each other in a restaurant yesterday.
Exercise 3: Bài tập phân biệt tương lai đơn - tương lai tiếp diễn - tương lai hoàn thành - tương lai hoàn thành tiếp diễn
This time next year, I _______________ (study) abroad in China.
My sister _______________ (spend) all of her salary on shopping by the end of this month.
By the time we get there, Emma _______________ (sing) lots of songs.
I think Mary _______________ (be) our class monitor.
The company _______________ (cancel) the meeting by the time the client arrives.
Tham khảo thêm: Tổng hợp bài tập các thì trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao
Exercise 1: Bài tập phân biệt hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn - hiện tại hoàn thành - hiện tại hoàn thành tiếp diễn
is -
Europe is the name of a continent.
walks -
She usually walks her dog around the lake near her house.
is ringing -
Hey! Answer the phone! It is ringing!
am studying -
Right now, I am studying Chinese and English.
has been raining -
It has been raining for 3 hours straight, and now, most of the streets in HCM City are flooded.
have .. bought -
I have just bought this phone. Do you think the design is cool?
have been doing -
We feel so sleepy now because we have been doing Math revision since last night.
has worked -
My father has worked for this company since 2014.
Exercise 2: Bài tập phân biệt quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn - quá khứ hoàn thành - quá khứ hoàn thành tiếp diễn
got - had have -
By the time I got there, they had have English class.
had fallen - got -
My puppy had fallen asleep when I got home.
came - were chatting -
Yesterday, when our boss came, we were chatting noisily.
was taking -
She was taking shower when her mom phoned.
hadn’t been seeing-
I hadn’t been seeing James for 5 years until we met each other in a restaurant yesterday.
Exercise 3: Bài tập phân biệt tương lai đơn - tương lai tiếp diễn - tương lai hoàn thành - tương lai hoàn thành tiếp diễn
will be studying -
This time next year, I will be studying abroad in China.
will have spent -
My sister will have spent all of her salary on shopping by the end of this month.
will have been singing -
By the time we get there, Emma will have been singing lots of songs.
will be -
I think Mary will be our class monitor.
will have cancelled -
The company will have cancelled the meeting by the time the client arrives.
Trên đây là toàn bộ kiến thức tổng hợp các thì trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc sẽ nằm lòng được công thức và dấu hiệu nhận biết tất cả 12 thì. Từ đó thực hành thật tốt để có thể áp dụng hiệu quả các thì vào giao tiếp, trao đổi thông tin hiệu quả.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/cac-thi-trong-tieng-anh-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-a12297.html