GDP bình quân đầu người là gì? Cách tính GDP bình quân đầu người (Hình từ internet)
1. GDP bình quân đầu người là gì?
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra của nền kinh tế trong một Khoảng thời gian nhất định (quý, năm).
(Xem thêm: GDP là gì? Tăng trưởng GDP của Việt Nam được tính thế nào?)
Còn tính GDP bình quân đầu người bằng cách chia GDP trong năm cho dân số trung bình trong năm tương ứng.
GDP bình quân đầu người có thể tính theo giá hiện hành, tính theo nội tệ hoặc ngoại tệ (tính bằng Đồng Việt Nam (VND), Đô la Mỹ (USD)); cũng có thể tính theo giá so sánh để tính tốc độ tăng (Căn cứ: Nghị định 94/2022/NĐ-CP)
GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2022 là khoảng 4.110 USD. Mục tiêu đến năm 2025, GDP bình quân đầu người dự kiến đạt 4.700 - 5.000 USD (Xem thêm tại đây).
2. Phân biệt GDP bình quân đầu người và thu nhập bình quân đầu người
2.1. Công thức tính GDP bình quân đầu người
GDP bình quân đầu người (VND/người)
=
GDP trong năm (tính bằng VND)
Dân số trung bình trong cùng năm
GDP bình quân đầu người tính bằng ngoại tệ được tính bằng USD theo tỷ giá hối đoái (hiện hành) và tỷ giá sức mua tương đương.
2.2. Công thức tính thu nhập bình quân đầu người
Để tính thu nhập bình quân đầu người, trước tiên phải tính được thu nhập của hộ dân cư.
Thu nhập của hộ bao gồm các khoản thu sau đây:
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
- Thu từ nông, lâm nghiệp, thủy sản;
- Thu từ phi nông, lâm nghiệp, thủy sản;
- Các khoản thu khác (biếu, mừng, lãi tiết kiệm,…).
Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng được tính bằng cách chia tổng số thu nhập của hộ dân cư cho số nhân khẩu của hộ và chia cho 12 tháng.
Số liệu thu nhập bình quân đầu người sẽ phản ánh đúng hơn mức sống dân cư so với GDP bình quân đầu người.
3. Thu nhập bình quân đầu người của 63 tỉnh thành
Dưới đây là thu nhập bình quân đầu người 01 tháng (năm 2021) của Việt Nam và các tỉnh thành phố:
Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng (nghìn đồng/tháng)
Năm 2021
Cả nước
4.204,8
Đồng bằng sông Hồng
5.026,0
Hà Nội
6.001,6
Vĩnh Phúc
4.511,2
Bắc Ninh
4.916,7
Quảng Ninh
3.991,6
Hải Dương
4.303,6
Hải Phòng
5.093,4
Hưng Yên
4.192,3
Thái Bình
4.333,9
Hà Nam
4.372,1
Nam Định
4.412,5
Ninh Bình
4.281,7
Trung du và miền núi phía Bắc
2.837,5
Hà Giang
1.933,3
Cao Bằng
2.273,3
Bắc Kạn
2.125,2
Tuyên Quang
2.872,4
Lào Cai
2.515,5
Yên Bái
2.539,9
Thái Nguyên
3.813,7
Lạng Sơn
2.471,2
Bắc Giang
3.965,7
Phú Thọ
3.588,6
Điện Biên
1.820,7
Lai Châu
2.049,6
Sơn La
1.834,3
Hòa Bình
2.644,3
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
3.493,2
Thanh Hóa
3.651,6
Nghệ An
3.094,8
Hà Tĩnh
2.980,5
Quảng Bình
3.338,2
Quảng Trị
3.025,7
Thừa Thiên-Huế
3.525,4
Đà Nẵng
5.229,9
Quảng Nam
3.653,2
Quảng Ngãi
3.219,5
Bình Định
3.468,5
Phú Yên
3.296,4
Khánh Hòa
3.235,5
Ninh Thuận
2.855,0
Bình Thuận
4.076,9
Tây Nguyên
2.855,6
Kon Tum
2.517,4
Gia Lai
2.329,4
Đắk Lắk
2.810,6
Đắk Nông
2.745,0
Lâm Đồng
3.718,2
Đông Nam Bộ
5.794,2
Bình Phước
4.002,3
Tây Ninh
4.036,4
Bình Dương
7.123,0
Đồng Nai
5.751,5
Bà Rịa - Vũng Tàu
4.419,5
TP. Hồ Chí Minh
6.007,6
Đồng bằng sông Cửu Long
3.713,2
Long An
3.724,9
Tiền Giang
3.932,1
Bến Tre
3.367,3
Trà Vinh
3.290,1
Vĩnh Long
3.172,8
Đồng Tháp
4.198,9
An Giang
3.406,1
Kiên Giang
3.986,4
Cần Thơ
4.794,2
Hậu Giang
3.761,0
Sóc Trăng
3.246,2
Bạc Liêu
3.642,1
Cà Mau
3.239,3
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Châu Thanh