Chiết khấu là một phương pháp marketing quen thuộc đối với các doanh nghiệp. Áp dụng chiết khấu một cách hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp thúc đẩy doanh số và tối đa hóa lợi nhuận. Vậy chiết khấu là gì? Cách tính chiết khấu và lợi ích cụ thể ra sao? Vietnix sẽ giúp bạn giải đáp ngay trong bài viết này!
Tổng hợp thông tin cần biết về chiết khấu trong kinh doanh
Chiết khấu là gì? Ví dụ
Chiết khấu hay Discounting là một loại hình marketing được người bán hay các chủ doanh nghiệp vận dụng một cách khéo léo để thúc đẩy doanh số bán hàng bằng hình thức giảm giá niêm yết của một sản phẩm với tỷ lệ phần trăm nhất định.
Hiện nay việc chiết khấu được sử dụng linh hoạt với các hình thức như: Chiết khấu mua hàng, chiết khấu bán hàng, chiết khấu nhân dịp sinh nhật hay tri ân khách hàng, chiết khấu khách hàng sỉ, chiết khấu cho khách hàng trung thành,… nhằm mục đích kích thích sự mua hàng của khách hàng.
Một số dẫn chứng vì sao chiết khấu trở nên phổ biến với thị trường hiện nay. Tâm lý khách hàng tại Việt Nam thường thích săn sale hay mua hàng giảm giá. Nếu món đồ đó không có chiết khấu, giảm giá thì họ sẽ đợi đến các dịp lễ lớn để mua hàng với giá tốt hơn. Nên món hàng để giá 100% sẽ không thể thu hút và sự quan tâm của người dùng.
Xem bài viết để biết thêm cách tính phần trăm giảm giá hợp lý:
Chiết khấu cao là gì?
Chiết khấu cao là một hình thức khuyến mãi, trong đó người bán giảm giá đáng kể cho sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Chiết khấu cao thường được áp dụng cho các sản phẩm hoặc dịch vụ mới ra mắt, sản phẩm hoặc dịch vụ cần thanh lý hàng tồn kho, hoặc sản phẩm hoặc dịch vụ cần kích cầu tiêu dùng.
Không có một định nghĩa cụ thể về chiết khấu cao. Tuy nhiên, theo quan niệm chung, chiết khấu cao thường là chiết khấu từ 30% trở lên. Ví dụ, một sản phẩm có giá bán lẻ là 1 triệu VND, nếu được chiết khấu 30% thì giá bán sẽ giảm xuống còn 700.000VND. Đây được coi là một chiết khấu cao.
Chiết khấu sản phẩm là gì?
Chiết khấu sản phẩm là một hình thức khuyến mãi phổ biến, trong đó doanh nghiệp giảm giá bán sản phẩm hoặc dịch vụ của mình cho khách hàng. Chiết khấu có thể được áp dụng cho một sản phẩm cụ thể, một nhóm sản phẩm hoặc tất cả các sản phẩm của doanh nghiệp. Chiết khấu sản phẩm có thể được áp dụng theo nhiều hình thức khác nhau, bao gồm: giá trị, số lượng, thời gian, đối tượng khách hàng.
Card chiết khấu là gì?
Card chiết khấu hay còn gọi là chiết khấu thẻ điện thoại là loại ưu đãi dành cho những nhà cung cấp các dịch vụ điện thoại di động, mục tiêu là khuyến khích khách hàng nạp thêm tiền vào tài khoản. Khi người dùng nạp card điện thoại, nhà cung cấp dịch vụ sẽ trích ra một khoản phí nhỏ từ số tiền đã nạp vào, thông thường là khoảng từ 10% đến 20%, số tiền còn lại được ghi vào tài khoản người dùng.
Chiết khấu trong kinh doanh là gì?
Chiết khấu kinh doanh là một tỷ lệ giảm giá mà người bán hàng dành cho người mua với một số liệu nhất định mà người bán hàng đưa ra nhằm thúc đẩy hành động mua hàng của khách hàng nhiều hơn. Đây cũng là đáp án cho câu hỏi chiết khấu bán hàng là gì cũng như chiết khấu mua hàng là gì.
Thường thì những khoản chiết khấu này được áp dụng với hình thức: Thanh toán tiền một lần, mua với số lượng lớn (số lượng do người bán đưa ra).
Như vậy cả bên bán và bên mua đều cùng có lợi. Người bán thay vì bán lẻ từng sản phẩm thì giờ đây có thể bán được nhiều sản phẩm hơn, thu về số tiền lớn và nhanh hơn.
Mức chiết khấu là gì?
Mức chiết khấu là một khoản chiết khấu nhất định mà người bán sẽ trả lại cho khách hàng trên tổng đơn hàng bán được để kích thích sự ham muốn mua hàng của khách. Ví dụ như 10%, 15%, 20%,…
Tuy nhiên mức chiết khấu này phải được tính toán kỹ giữa tiền vốn bỏ ra cộng với các chi phí để vừa có lợi nhuận vừa bán được nhiều hàng và đem lại doanh thu cao trong quá trình kinh doanh buôn bán.
Tỷ lệ chiết khấu là gì?
Tỷ lệ chiết khấu khá phức tạp, để có được một tỷ lệ chiết khấu tốt đòi hỏi người bán phải tính toán kỹ càng từ các khâu tiền vốn, chi phí phải bỏ ra, lãi vốn vay ngân hàng (nếu có), lạm phát của đồng tiền,…
Tỷ lệ chiết khấu ở các ngành nghề không giống nhau và nó được cụ thể như sau:
- Tỷ lệ chiết khấu trong kinh doanh được tính tương đương với chi phí vốn đã bỏ ra.
- Tỷ lệ chiết khấu trong mua bán kinh doanh thương mại được tính theo tỷ lệ giảm giá khuyến mãi cho người tiêu dùng.
- Còn ở trong đầu tư thì tỷ lệ chiết khấu được tính theo chi phí bình quân về vốn cũng như khả năng sinh lời của phi vụ đầu tư đó.
Xem thêm: Vendor là gì? Cách lựa chọn nhà cung cấp phù hợp
Hệ số chiết khấu là gì?
Trong quy trình chiết khấu giá trị hiện tại, hệ số chiết khấu đóng vai trò quan trọng. Hệ số này được tính bằng cách nhân một số thập phân với giá trị của dòng tiền để đưa về giá trị hiện tại. Theo thời gian, hệ số chiết khấu tăng lên do sự gia tăng của hiệu ứng lãi kép.
Suất chiết khấu là gì?
Tỷ suất chiết khấu là một thước đo được sử dụng để so sánh giá trị của một đồng tiền trong tương lai với giá trị của một đồng tiền ở thời điểm hiện tại. Thường thì, suất chiết khấu được áp dụng để tính toán và so sánh chi phí cơ hội của vốn, hay còn được gọi là chi phí sử dụng vốn.
Giá vốn là giá trị mà phải trả để có được nguồn tài trợ. Nó cũng có thể được coi là tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà một công ty cần đạt được để thực hiện một dự án đầu tư mới.
Tái chiết khấu là gì?
Tái chiết khấu là quá trình mà một công cụ nợ ngắn hạn có thể được chiết khấu lần thứ hai. Khi thanh khoản ở thị trường thấp, ngân hàng có thể tăng lượng tiền mặt bằng phương pháp tái chiết khấu. Đây cũng được coi là một cách mà ngân hàng Trung ương cung cấp vốn cho các ngân hàng khác.
Lãi suất chiết khấu là gì?
Lãi suất chiết khấu là thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng, để chỉ mức lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi cung cấp vay.
Trong một số tình huống, các ngân hàng thương mại cần vay tiền từ ngân hàng trung ương để đối phó với tình trạng thiếu hụt tiền mặt khi khách hàng yêu cầu rút tiền. Lãi suất chiết khấu được coi là một công cụ chính sách tiền tệ và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của cả ngân hàng Nhà nước và ngân hàng thương mại.
Tổng hợp thông tin về chiết khấu trong ngân hàng
Chiết khấu trong ngân hàng là gì?
Chiết khấu ngân hàng là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của các ngân hàng thương mại. Trong đó, khách hàng chuyển nhượng quyền sở hữu các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán cho ngân hàng thương mại, để nhận lấy một số tiền bằng giá trị đến hạn trừ đi lợi tức chiết khấu và hoa hồng.
Có thể hiểu đơn giản, chiết khấu là mua giấy tờ có giá ngắn hạn thấp hơn mệnh giá khi đến hạn thanh toán. Tỷ lệ chiết khấu giữa giá phải trả và giá trị danh nghĩa của những giấy tờ có giá là lãi suất nhận được về khoản cho vay để đổi lấy vật đảm bảo là giấy tờ có giá.
Cách tính lãi suất chiết khấu trong ngân hàng
Tính lãi suất chiết khấu trong ngân hàng, ta có hai phương pháp sau:
Chi phí huy động vốn:
Trong đó:
- Lợi nhuận thu được là tổng giá trị các dòng tiền thu được từ đầu tư, bao gồm cả doanh thu và lợi nhuận.
- Số tiền đã đầu tư để huy động vốn là tổng số tiền đã chi tiêu để đầu tư vào dự án, bao gồm cả tiền mua tài sản và chi phí khác để huy động vốn.
- Khi tính toán lãi suất chiết khấu, bạn cần chú ý đến đơn vị thời gian và điều chỉnh nó để phù hợp với đơn vị thời gian của dự án đầu tư, ví dụ như ngày, tháng hoặc năm.
Trung bình trọng số chi phí vốn:
Trong đó:
- CPCV: Chi phí huy động vốn của từng nguồn vốn (nghĩa là lãi suất hoặc mức phí được trả cho nguồn vốn đó)
- LSCV: Lượng vốn được huy động từ từng nguồn vốn.
- Công thức này tính trung bình trọng số của các chi phí huy động vốn tương ứng với từng nguồn vốn, nhằm đưa ra mức lãi suất chiết khấu tổng thể cho dự án đầu tư.
Các tác động của lãi suất chiết khấu trong ngân hàng
- Tác động đến chi phí huy động vốn
Lãi suất chiết khấu là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định chi phí huy động vốn của ngân hàng. Khi lãi suất chiết khấu tăng, chi phí huy động vốn của ngân hàng cũng tăng lên. Điều này dẫn đến giảm lợi nhuận của ngân hàng.
- Tác động đến tỷ lệ lợi nhuận
Lãi suất chiết khấu có tác động trực tiếp đến tỷ lệ lợi nhuận của ngân hàng. Khi lãi suất chiết khấu tăng, chi phí huy động vốn của ngân hàng tăng lên, dẫn đến giảm lợi nhuận của ngân hàng. Ngược lại, khi lãi suất chiết khấu giảm, chi phí huy động vốn của ngân hàng giảm xuống, dẫn đến tăng lợi nhuận của ngân hàng.
- Tác động đến hoạt động kinh doanh
Lãi suất chiết khấu có tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo hai hướng:
Hướng tích cực: Khi lãi suất chiết khấu giảm, chi phí huy động vốn của ngân hàng giảm xuống, dẫn đến tăng lợi nhuận của ngân hàng. Điều này tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng cường cho vay và đầu tư, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Hướng tiêu cực: Khi lãi suất chiết khấu tăng, chi phí huy động vốn của ngân hàng tăng lên, dẫn đến giảm lợi nhuận của ngân hàng. Điều này khiến ngân hàng phải thắt chặt hoạt động kinh doanh, giảm cho vay và đầu tư, góp phần làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Ưu và nhược điểm của chiết khấu trong ngân hàng
- Ưu điểm của chiết khấu trong ngân hàng
Giúp ngân hàng huy động vốn nhanh chóng và dễ dàng: Chiết khấu là một hình thức vay ngắn hạn, thời hạn vay thường không quá 90 ngày. Do đó, chiết khấu giúp ngân hàng huy động vốn nhanh chóng và dễ dàng để đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời.
Giúp ngân hàng kiểm soát rủi ro: Chiết khấu là một hình thức vay có tài sản đảm bảo là giấy tờ có giá. Do đó, chiết khấu giúp ngân hàng kiểm soát rủi ro, giảm thiểu khả năng bị mất vốn.
Giúp ngân hàng kiếm thêm lợi nhuận: Ngân hàng thương mại thường được hưởng lãi suất chiết khấu cao hơn lãi suất cho vay. Do đó, chiết khấu giúp ngân hàng kiếm thêm lợi nhuận.
- Nhược điểm của chiết khấu trong ngân hàng
Khả năng rủi ro cao: Giấy tờ có giá là tài sản đảm bảo của chiết khấu có thể bị mất giá hoặc mất giá trị do các yếu tố khách quan như biến động thị trường, rủi ro chính trị, v.v. Do đó, khả năng rủi ro của chiết khấu là khá cao.
Khả năng lạm dụng: Chiết khấu có thể bị lạm dụng để huy động vốn không cần thiết hoặc để đầu tư vào các dự án có rủi ro cao. Do đó, ngân hàng cần có quy định chặt chẽ để kiểm soát việc chiết khấu.
Các loại giấy tờ có thể được chiết khấu
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các loại giấy tờ có thể được chiết khấu bao gồm:
- Trái phiếu do Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế phát hành theo quy định của pháp luật.
- Kỳ phiếu, tín phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành theo quy định của pháp luật.
- Chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành theo quy định của pháp luật.
- Hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành theo quy định của pháp luật.
- Séc do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành theo quy định của pháp luật.
- Các loại công cụ chuyển nhượng khác được chiết khấu theo quy định của pháp luật.
Các loại chiết khấu phổ biến hiện nay
Giống như những đặc điểm về chiết khấu, cách tính chiết khấu, khái niệm chiết khấu là gì? Thì sau đây là những loại chiết khấu thông dụng mà bạn cần phải biết khi áp dụng chiết khấu cho sản phẩm, dịch vụ của mình:
- Chiết khấu khuyến mãi: Là một khoản chi mà người bán đưa ra để thu hút sự chú ý, kích thích quyết định mua hàng của người mua. Đây là một kỹ thuật được áp dụng rất hữu ích giúp khách hàng mua nhanh chóng.
- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán sẽ chiết khấu cho người mua nếu như người mua thanh toán sớm hoặc theo đúng hẹn như đã giao trong hợp đồng. Cách tính chiết khấu thanh toán đơn giản bằng cách lấy “Tổng giá thanh toán x phần trăm chiết khấu”.
- Chiết khấu về số lượng: Là mức chiết khấu mà khách hàng sẽ nhận được khi mua với số lượng mà người bán đặt ra.
- Chiết khấu thương mại: Đây là mức chiết khấu lớn kích thích mua hàng với số lượng lớn. Đối tượng hướng đến là những nhà phân phối, cửa hàng tạp hóa, các đại lý,… chiết khấu có thể tăng từ 10% lên đến 20%.
- Các chiết khấu thông dụng: Những loại chiết khấu này được sử dụng theo mùa, ngày lễ, theo ngành nghề, nhân viên của doanh nghiệp,.. có tỷ lệ chiết khấu khá thấp dao động từ 2% đến 10%.
Công thức tính chiết khấu
Đây là hai công thức tính chiết khấu thông dụng nhất mà bạn có thể áp dụng cho các sản phẩm, dịch vụ của mình sau khi đã hiểu sâu về khái niệm chiết khấu là gì? Giá chiết khấu là gì? Các bước để thực hiện để tính chiết khấu như sau:
Công thức tính chiết khấu tổng quát
Đây là công thức được sử dụng nhiều nhất hiện nay vì tính chính xác và sự khách quan mà nó mang lại. Công thức này phù hợp cho cách tính chiết khấu thương mại với quy mô lớn, các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Đầu tiên là xác định tỷ lệ chiết khấu, việc này sẽ tùy thuộc vào chi phí vốn ban đầu để đảm bảo lợi nhuận.
- Bước 2: Tính tỷ lệ phần giảm giá chiết khấu bằng công thức: Nhân giá bán chiết khấu với tỷ lệ chiết khấu.
- Bước 3: Cách tính phần trăm chiết khấu bằng cách lấy giá gốc trừ đi phần giảm giá.
Cách tính cụ thể như sau: Giá bán gốc là X, còn Y là giá sau khi chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu gọi là i (%) thì giá sau chiết khấu sẽ được tính theo công thức như sau:
Y = X - i% * X = (1 - i%) * X
Ví dụ về chiết khấu - công thức tổng quát
Sản phẩm có giá gốc là 300.000 VNĐ, tỷ lệ chiết khấu sản phẩm là 25%.
- Số tiền được khấu trừ từ tỷ lệ chiết khấu là: 25% của 300.000 VNĐ = 75.000 VNĐ.
- Giá bán sản phẩm sau chiết khấu: 300.000 VNĐ- 75.000 VNĐ = 225.000 VNĐ.
Công cụ tính chiết khấu
Công thức tính nhẩm
Là cách tính đơn giản, nhanh chóng không cần dùng đến máy tính hay một công thức nào cả. Công thức này phù hợp với cách tính chiết khấu cho đại lý và cách tính chiết khấu bán hàng số lượng không quá lớn.
Cách này sẽ hiệu quả hơn với tỷ lệ chiết khấu như 15%, 20%, 50%. Cách tính như sau:
- Bước 1: Làm tròn giá gốc của bạn về hàng chục gần nhất sau đó chia cho 10 thu được kết quả A.
- Bước 2: Chia tỷ lệ sẽ chiết khấu cho 10 thu được kết quả B.
- Bước 3: Tính được mức giảm giá bằng cách nhân hai kết quả đó lại với nhau và cộng với kết quả A chia 2 (AxB)+(A/2).
- Bước 4: Cách tính chiết khấu phần trăm theo công thức lấy giá gốc trừ mức giảm giá là ra kết quả.
Ví dụ về chiết khấu - công thức tính nhẩm
Sản phẩm có giá gốc là: 68.000 đồng. Chiết khấu cho khách: 20%.
Bạn có thể tính nhẩm như sau:
- Làm tròn giá thành 70.000 VNĐ và chia cho 10 = 7.000 VNĐ.
- Chia tỷ lệ chiết khấu: 20% / 10 = 2.
- Mức giảm giá là: (7.000 x 2) + (7000/2) = 17.500 VNĐ.
- Giá bán sau khi chiết khấu: 70.000 VNĐ - 17.5000 VNĐ = 52.500 VNĐ.
Cách tính tỷ lệ phần trăm chiết khấu
Nhiều khi bạn đã biết số tiền được giảm giá nhưng muốn quy đổi sang tỷ lệ phần trăm thì làm như thế nào? Dưới đây là một số cách tính tỷ lệ phần trăm chiết khấu chuẩn xác:
- Bước 1: Lấy giá niêm yết ban đầu (Chưa chiết khấu) trừ đi giá thực mua (Sau chiết khấu).
- Bước 2: Lấy số vừa tính được chia cho giá niêm yết ban đầu.
- Bước 3: Lấy kết quả tính được ở bước 2, thực hiện nhân 100 để được số phần trăm chiết khấu.
Ví dụ về chiết khấu - công thức tính phần trăm chiết khấu
Với dịch vụ thuê hosting giá rẻ tại Vietnix, với gói Hosting Cheap 4 có giá niêm yết ban đầu là 71,100đ/ Tháng. Và Vietnix đang có chương trình ưu đãi khi mua Gói Hosting Cheap 4 chỉ với giá 42,700đ/ Tháng. Thì tỷ lệ chiết khấu là bao nhiêu %.
Phần trăm chiết khấu = (71,100 - 42,700) x 100 / 71,100 = Xấp xỉ 40%
Như vậy là bạn có thể biết tỷ lệ phần trăm chiết khấu được áp dụng là 40% các gói Hosting Cheap tại Vietnix.
Một số lợi ích nổi bật khi áp dụng chiết khấu bán hàng
Thúc đẩy và nâng cao doanh số bán hàng trong ngắn hạn
Lợi ích có thể nhận thấy rõ ràng nhất khi áp dụng chiết khấu bán hàng đó là nâng cao được doanh số rõ rệt trong một thời gian ngắn. Vì chiết khấu mang lại cho khách hàng cơ hội tốt để mua hàng với giá tốt nhất. Nên sẽ dễ dàng chuyển đổi hơn trong kinh doanh.
Lợi ích khi sử dụng chiết khấu
Giải quyết được tình trạng hàng tồn kho nhanh chóng
Việc thanh lý hàng tồn kho nhanh chóng và phổ biến hiện nay được các chủ shop áp dụng nhiều đó là hình thức xả kho với chiết khấu 10%, 20%, … Đây là cách nhanh chóng để thanh lý để thu hồi vốn để nhập thêm các sản phẩm mới khác.
Tạo sự kích thích đối với người dùng để mua sản phẩm mới
Đối với các sản phẩm mới được shop, doanh nghiệp cho ra mắt và để tiếp cận đến người dùng nhanh chóng thì cũng có thể áp dụng chiết khấu để kích thích khách hàng mua sản phẩm/ dịch vụ để trải nghiệm và sử dụng.
Kích cầu nhóm khách hàng cụ thể
Đây cũng là một lợi ích hay khi áp dụng chiết khấu để tiếp cận và phục vụ cho một nhóm khách hàng cụ thể mà doanh nghiệp muốn nhắm đến. Có thể kể đến như áp dụng chiết khấu 5% tổng giá trị đơn hàng cho những khách hàng có ngày sinh trong tháng này.
Nếu doanh nghiệp áp dụng và thực hiện tốt thông điệp chiết khấu có thể đem lại một lượng khách hàng ổn định đối với nhóm khách hàng này. Xem thêm bài viết bên dưới để phân tích và đánh
Tác hại khi lạm dụng chiết khấu
Việc sử dụng các loại chiết khấu trong kinh doanh buôn bán hết sức quan trọng vì nó thu hút sự chú ý cũng như kích thích sự mua sắm của khách hàng từ đó tạo ra được nhiều doanh thu hơn.
Tuy nhiên vấn đề nào cũng sẽ có hai mặt của nó, nếu bạn quá lạm dụng sẽ dẫn đến các hậu quả nặng nề và giảm luôn số lượng mua hàng đối với sản phẩm của bạn. Các tác hại đó được thể hiện rõ như sau:
- Tạo sự nhàm chán cho khách hàng vì không có gì mới mẻ, kèm theo đó nếu cứ diễn ra lâu ngày sẽ dẫn đến thâm hụt ngân sách và dẫn đến lỗ vốn nặng.
- Dần dần khách hàng sẽ nghi ngờ về chất lượng sản phẩm và mất đi niềm tin vào sản phẩm của bạn đồng thời cũng làm mất đi giá trị vốn có của sản phẩm.
- Nếu áp dụng không đúng, tĩnh toán không kỹ lưỡng sẽ dẫn đến lợi nhuận bị hao hụt.
Kinh nghiệm sử dụng chiết khấu hiệu quả
Sau đây là những cách mà bạn có thể sử dụng trong quá trình chiết khấu nhưng vẫn không làm giảm đi giá trị của sản phẩm:
- Việc quan trọng nhất mà bạn cần phải làm là tập trung vào giá trị của sản phẩm để cho khách hàng cảm nhận được họ đã may mắn sở hữu một sản phẩm tuyệt vời với chiết khấu tốt.
- Tiếp theo nên tập trung vào nhu cầu của khách hàng thay vì những tỷ lệ % chiết khấu. Bạn cần chọn đúng khung thời gian để kích thích sự mua hàng của khách hàng một cách hiệu quả nhất.
- Cuối cùng là bạn phải biết kết hợp với các hình thức quảng cáo, marketing khác để khách hàng tiếp được cận sản phẩm và kích thích sự quan tâm của khách hàng tiềm năng đối với sản phẩm của bạn.
Lời kết
Đọc đến đây bạn đã phần nào hiểu được chiết khấu là gì cùng các công thức được áp dụng trong quá trình kinh doanh rồi đúng không? Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới để Vietnix giải đáp giúp bạn nhé.