3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ

Phát âm đúng là vấn đề không đơn giản với nhiều người học tiếng Anh , đặc biệt là với 2 hậu tố s/es. Đây là những hậu tố xuất hiện thường xuyên nhưng dễ khiến chúng ta mắc lỗi khi giao tiếp. Nắm vững 3 quy tắc phát âm dưới đây sẽ giúp bạn chinh phục nội dung kiến thức này một cách dễ dàng. Cùng Sakura Montessori nghiên cứu cách phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ ngay hôm nay nhé.

3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ
Tìm hiểu 3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác

Xác định âm trước khi học cách phát âm s/es

Trước khi tìm hiểu cách phát âm es, s trong tiếng Anh chúng ta cần xác định âm trước. Trên thực tế có 2 loại âm là âm vô thanh và âm hữu thanh, đây là 2 yếu tố quan trọng giúp bạn phát âm chuẩn cho các từ. Vậy âm hữu thanh, âm vô thanh là gì?

1. Âm hữu thanh

Trong bảng 26 chữ cái tiếng anh bao gồm 21 phụ âm và 5 nguyên âm (a, i, e, u, o). Các âm tiết trong tiếng Anh gồm 24 phụ âm và 20 nguyên âm.

Âm hữu thanh là các âm khi chúng ta phát âm thì dây thanh quản của cổ họng rung lên. Khi vừa phát âm vừa chạm vào cổ họng chúng ta sẽ cảm nhận được độ rung.

Các âm hữu thanh bao gồm toàn bộ nguyên âm và một số phụ âm:

2. Âm vô thanh

Âm vô thanh là âm khi phát âm dây thanh quản trong cổ không rung lên và âm thanh phát ra từ luồng không khí trong khoang miệng.

Các âm vô thanh bao gồm /s/, /f/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /h/, /θ/

>>Xem thêm: Phiên âm bảng chữ cái tiếng anh chuẩn quốc tế

Vì sao có cách phát âm s/es cho danh từ/động từ?

Trong tiếng Anh có một số trường hợp danh từ/ động từ cần thêm s/es, cụ thể:

Ví dụ: book => books, horse => horses, road => roads, rose => roses, window => windows, pen => pens, egg => eggs, candy => candies, seat => seats…

Ví dụ: She takes, It snows, He likes…

Ví dụ: song’s, Lisa’s, coach’s (coach is; coach has)…

Với những trường hợp này cần có cách phát âm es/s khác nhau. Trong đó cần lưu ý trường hợp danh từ/ động từ cần thêm s/es thể hiện sự sở hữu hay từ viết tắt thường sử dụng trong giao tiếp. Nhưng về mặt phát âm thì hai hình thức sử dụng này tương tự nhau.

>>Xem thêm: Học cách phát âm ed chuẩn nhất, đơn giản mà chính xác

Ghi nhớ 3 cách phát âm đuôi s/es cơ bản trong tiếng Anh

Để phát âm đuôi s/es chuẩn hãy ghi nhớ 3 cách phát âm cơ bản dưới đây. Quy tắc phát âm phụ thuộc và âm tiết cuối của danh từ, động từ đứng trước hậu tố.

3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ
3 quy tắc phát âm đuôi s/es cơ bản trong tiếng Anh

1. Phát âm là /s/

Từ có đuôi s, es, ‘s phát âm là /s/ nếu âm cuối của 1 từ là âm câm (âm không được phát ra từ cuống họng mà sử dụng môi để phát âm). Trong tiếng Anh các âm vô thanh bao gồm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ và sau đuôi ký tự -f, -p, -t, -k, -th đối với âm vô thanh.

Ví dụ:

>>Xem thêm: Phiên âm bảng chữ cái chuẩn quốc tế

2. Phát âm là /iz/

Từ có đuôi s, es, ‘s phát âm là /iz/ khi:

Ví dụ:

3. Phát âm là /z/

Từ có đuôi s, es phát âm là /z/ khi:

Ví dụ:

Cách phát âm s/es trong các trường hợp đặc biệt

Ngoài 3 quy tắc trên, một số từ thuộc trường hợp đặc biệt, khi phát âm cần chú ý:

Ví dụ: Dislike (tận cùng là e) => phiên âm /dɪˈslaɪk/ => phát âm /dɪˈslaɪks/

Tax (tận cùng là x) => phiên âm /tæks/ => phát âm /tæksiz/ (thêm hậu tố es)

Một số lỗi sai và cách khắc phục trong cách phát âm es/s

3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ
Một số lỗi sai và cách khắc phục trong cách phát âm es/s

Trong phát âm e/es tiếng Anh nhiều người mắc phải một số lỗi sai sau đây, cần cải thiện ngay để việc giao tiếp trở nên thành thạo, không còn trở ngại. Cụ thể:

Mẹo nhỏ nắm lòng các cách phát âm s/es

3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ
Mẹo nhỏ cần nhớ về các cách phát âm s/es

Ghi nhớ cách phát âm s/es là vấn đề khá khó khăn với nhiều người. Giải pháp giúp chúng ta khắc phục nhanh chóng vấn đề để ghi nhớ nhanh hơn và lâu hơn là áp dụng các mẹo nhỏ từ Sakura Montessori.

Một cách khá đơn giản là ghép các âm tiết thuộc quy tắc phát âm thành cụm từ dễ nhớ, đặc biệt là các cụm từ hài hước.

Bài tập cách phát âm s/es

Bài tập số 1: Chọn từ có cách phát âm es/s khác với từ khác

  1. A. sits - B. skims - C. works - D. laughs
  2. A. misses - B. goes - C. pushes - D. fixes
  3. A. studies - B. supplies - C. buzzes - D. cries
  4. A. replies - B. holds - C. sings - D. notes
  5. A. desks - B. tables - C. hats - D. tests
  6. A. gives - B. dances - C. passes - D. finishes
  7. A. keeps - B. prepares - C. cleans - D. gives
  8. A. needs - B. sings - C. meets - D. sees
  9. A. seeks - B. gets - C. looks - D. plays
  10. A. teaches - B. studies - C. receives - D. tries
  11. A. values - B. develops - C. mends - D. equals
  12. A. humans - B. dreams - C. concerts - D. songs
  13. A. sings - B. sleeps - C. stops - D. coughs
  14. A. dips - B. deserts - C. books - D. camels
  15. C. introduces - A. wishes - B. practices - D. leaves

Đáp án bài tập số 1

  1. B
  1. B
  1. C
  1. D
  1. B
  1. A
  1. A
  1. C
  1. D
  1. A
  1. B
  1. C
  1. A
  1. C
  1. D

Bài tập số 2: Chọn từ có phần in đậm có cách phát âm khác với những từ còn lại

  1. A. wants B. sends C. books D. stops
  2. A. hates B. houses C. places D. faces
  3. A. days B. years C. weekends D. nights
  4. A. markers B. pens C. books D. rulers
  5. A. shakes B. bends C. nods D. waves
  6. A. tools B. describes C. houses D. chairs
  7. A. faces B. houses C. passes D. horses
  8. A. dogs B. books C. maps D. cats
  9. A. peas B. knees C. trees D. nieces
  10. A. cups B. pens C. stamps D. books
  11. A. glows B. attends C. drifts D. miles
  12. A. repeats B. amuses C. attacks D. classmates
  13. A. profits B. becomes C. signs D. survives
  14. B. magazines B. newspapers C. vegetables D. biscuits
  15. A. laughs B. photographs C. manages D. makes

Đáp án bài tập số 2

  1. B
  1. A
  1. D
  1. C
  1. A
  1. C
  1. B
  1. A
  1. D
  1. B
  1. C
  1. B
  1. A
  1. D
  1. C

Bài tập số 3: Chia động từ dưới đây

Đáp án bài tập số 3

Bài tập số 4: Chuyển danh từ dưới đây sang dạng số nhiều

Đáp án bài tập số 4

Câu hỏi thường gặp

1. Quy tắc phát âm s/es với động từ có quy tắc ở số nhiều?

Khi thêm s/es với động từ có quy tắc ở số nhiều có quy tắc phát âm như sau:

Ví dụ: stops, Earth’s, laughs, looks, cats

Ví dụ: garages, misses, changes, wishes, causes, watches

Ví dụ: bathes, describes, begs

2. Cách phát âm danh từ số nhiều có quy tắc trong tiếng Anh?

Trong tiếng Anh danh từ số nhiều có quy tắc phát âm như sau:

3. Quy tắc thêm s/es cho động từ/danh từ như thế nào?

Quy tắc thêm s/es cho động từ như sau:

Ví dụ: watch => watches, miss => misses, go => goes

Ví dụ: study => studies, copy => copies, cry => cries

Ví dụ: pay => pays, play => plays, pray => prays

Quy tắc thêm s/es cho danh từ số nhiều như sau:

Ví dụ: box => boxes, fox => foxes, bus => buses

Ví dụ: hero => heroes, tomato => tomatoes

Ví dụ: kilo => kilos, piano => pianos

Ví dụ: lady => ladies, baby => babies, city => cities

Ví dụ: safe => safes, chief => chiefs, cliff => cliffs

Ví dụ: calf => calves, knife => knives, half => halves, life => lives, leaf =>. leaves, thief => thieves, wolf => wolves, wife => wives, sheaf => sheaves, self => selves, shelf => shelves, loaf => loaves

Trên đây là toàn bộ các kiến thức có liên quan đến cách phát âm s/es giúp việc học trở nên dễ dàng hơn. Với 3 quy tắc và một số mẹo học cách phát âm trên đây sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và thành thạo phần ngữ pháp. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, Sakura Montessori sẵn sàng đồng hành cùng quá trình phát triển ngoại ngữ của bạn.

Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/3-quy-tac-phat-am-ses-chuan-xac-va-de-nho-a16686.html