Giải mã về thì hiện tại hoàn thành chi tiết và đầy đủ nhất 2023

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một trong những phần kiến thức quan trọng với mọi người học tiếng Anh. Thì này không chỉ xuất hiện trong các cuộc giao tiếp mà còn có trong nhiều bài kiểm tra hay văn viết. Để giúp bạn hiểu rõ hơn, SMIS gửi đến giải mã chi tiết và đầy đủ nhất về chủ điểm ngữ pháp này trong nội dung dưới đây. Chúng ta cùng cập nhật kiến thức ngay bây giờ bạn nhé.

Giải mã về thì hiện tại hoàn thành chi tiết và đầy đủ nhất 2023
Thì hiện tại hoàn thành là một trong những phần kiến thức quan trọng

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Băn khoăn “thì hiện tại hoàn thành là gì” là vấn đề mà nhiều bạn khi tìm hiểu ngữ pháp tiếng Anh thường gặp phải. Thì được sử dụng để diễn tả 1 sự việc, câu chuyện hay hành động đã hoàn thành nhưng không đề cập đến thời gian xảy ra cụ thể, tính đến thời điểm nói hiện tại.

Ví dụ:

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

Nếu bạn cảm thấy khó khăn trong việc xác định thì hiện tại hoàn thành, hãy căn cứ vào các dấu hiệu nhận biết. Chúng ta có thể tìm các từ nhận biết hoặc vị trí của các trạng từ trong câu để có thể xác định chính xác. Cụ thể:

Giải mã về thì hiện tại hoàn thành chi tiết và đầy đủ nhất 2023
Dấu hiệu nhận biết Present perfect tense

1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong thì hiện tại hoàn thành thường xuất hiện các từ:

2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

Trong Present perfect vị trí trạng từ trong câu cũng là dấu hiệu nhận biết:

Ví dụ: She has just come back home. ( Cô ấy vừa mới trở về nhà)

Ví dụ: Peter hasn’t told me about you yet. (Có nghĩa là: Peter chưa kể với tôi về bạn)

Ví dụ: I have seen this film recently. (Có nghĩa là: Gần đây tôi đã xem bộ phim này)

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Công thức hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh ở 3 dạng: thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn. Cấu trúc cụ thể của từng thể của thì hiện tại hoàn thành như sau:

Giải mã về thì hiện tại hoàn thành chi tiết và đầy đủ nhất 2023
Công thức thì hiện tại hoàn thành

1. Công thức hiện tại hoàn thành thể khẳng định

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở thể khẳng định là: S + have/ has + V(PII)

Trong đó:

Ví dụ:

>>Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect): Khái niệm, cách dùng & Bài tập

2. Thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc hiện tại hoàn thành ở thể phủ định là: S + have/ has + not + V(PII)

Trong đó:

Ví dụ:

>>Xem thêm: Cẩm nang học nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh 2023

3. Thể nghi vấn Present perfect tense (Wh - qu, Yes / No)

Dạng 1: Thể nghi vấn sử dụng câu hỏi Wh - question

Cấu trúc Present perfect tense ở thể nghi vấn sử dụng câu hỏi Wh - question là:

Trong đó:

Ví dụ:

Dạng 2: Thể nghi vấn Yes / No question

Cấu trúc Present perfect tense ở thể nghi vấn sử dụng câu hỏi Yes / No là:

Trong đó:

Ví dụ:

=> Câu trả lời là: Yes, she has./ No, she hasn’t.

=> Câu trả lời là:Yes, I have./ No, I haven’t.

=> Câu trả lời là: Yes, he has./ No, he hasn’t.

>>Xem thêm: [Cập nhập 2023] Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Present perfect được sử dụng nhiều trong tiếng Anh, tuy nhiên không phải ai cũng cập nhật đầy đủ về cách dùng của thì này. Dưới đây là chi tiết cách dùng của thì hiện tại hoàn thành cùng các ví dụ minh họa cụ thể.

Giải mã về thì hiện tại hoàn thành chi tiết và đầy đủ nhất 2023
Cách sử dụng thì hien tai hoan thanh trong tiếng Anh

Cách dùng 1: Thì hiện tại hoàn thành sử dụng trong trường hợp diễn tả 1 sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại

Trong câu thường đi kèm với các từ như this morning, this evening, today

Ví dụ:

Cách dùng 2: Present perfect tense sử dụng để diễn tả 1 sự việc, hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ

Ví dụ:

Cách dùng 3: Present perfect dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho đến thời điểm hiện tại

Trong câu thường đi kèm với các từ như never, ever.

Ví dụ:

Cách dùng 4: Diễn tả một sự việc, hành động vừa mới xảy ra

Ví dụ:

Cách dùng 5: Hiện tại hoàn thành là thì dùng để diễn tả sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của sự việc này vẫn còn tác động đến hiện tại

Ví dụ:

Cách dùng 6: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ: You can’t call him, because he has lost his mobile phone. (Có nghĩa là: Bạn không thể gọi cho anh ấy bởi vì anh ấy đã đánh mất điện thoại di động của anh ấy rồi) => Hành động đánh mất điện thoại di động đã xảy ra trong quá khứ, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác tại thời điểm nói.

Cách dùng 7: Hiện tại hoàn thành được sử dụng để thể hiện thời điểm xảy ra sự việc không rõ ràng hoặc không quan trọng

Ví dụ:

Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

Trong thì hiện tại hoàn thành động từ sử dụng ở dạng V (PII) - dạng phân từ II. Trong đó bao gồm các động từ có quy tắc (+ ed) và động từ bất quy tắc.

Động từ hiện tại hoàn thành có quy tắc (+ ed)

>>Xem thêm: Học cách phát âm ed chuẩn nhất, đơn giản mà chính xác

Động từ bất quy tắc sử dụng trong Present perfect tense

Các động từ bất quy tắc khi sử dụng dạng phân từ II có cách biến đổi khác nhau, do đó chúng ta cần ghi nhớ để sử dụng. Dưới đây là bảng 1 số động từ bất quy tắc thông dụng, mời các bạn tham khảo:

V (thường) V (PII) V (thường) V (PII) be (thì, là, ở) been let (để cho, cho phép) let begin (bắt đầu) begun lose (mất, làm mất) lost break (đập vỡ) broken make (sản xuất, chế tạo) made bring (mang đến) brought mean (có nghĩa là) meant buy (mua) bought meet (gặp mặt) met choose (chọn, lựa) chosen pay (trả tiền) paid come (tới, đến, đi đến) come put (để, đặt) put cost (có giá bao nhiêu) cost run (chạy) run cut (cắt) cut say (nói) said do (làm) done see (nhìn) seen draw (vẽ) drawn sell (bán) sold drive (lái xe) driven send (gửi) sent eat (ăn) eaten set (thiết lập, đặt) set feel (cảm thấy) felt sit (ngồi) sat find (tìm kiếm) found speak (nói) spoken get (có được ai/ cái gì) got spend (tiêu xài) spent give (đưa cho, cho) given stand (đứng) stood go (đi) gone take (cầm, lấy) taken have (có) had teach (giảng dạy, dạy) taught hear (nghe) heard tell (bảo, kể) told hold (cầm/ giữ) held think (suy nghĩ) thought keep (giữ) kept understand (hiểu biết) understood know (biết) known wear (mặc) worn leave (ra đi, để lại) left win (chiến thắng, thắng) won lead (dẫn dắt, lãnh đạo) led write (viết) written

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Giải mã về thì hiện tại hoàn thành chi tiết và đầy đủ nhất 2023
Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài tập số 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc cho các câu dưới đây

  1. He (be)…………. at his computer for 5 hours.
  2. Hoang (not/have) ……………any fun for a long time.
  3. Her grandfather (not/ play)……….. any sport since last month.
  4. She’d better have a shower. She (not/have)………. one since Sunday.
  5. He doesn’t live with his family now and we (not/see)…………. each other for 5 years.
  6. I…… just (realize)…………… that there are only 2 weeks to the end of the semester.
  7. Elsa (finish) … reading 5 books this week.
  8. How long…….. (you/know)………. each other?
  9. ……….(You/ take)………… many photographs?
  10. John (eat)………………. at the Hilton hotel yet?

Đáp án bài tập số 1

  1. He has been at his computer for 5 hours.
  2. Hoang hasn’t had any fun for a long time.
  3. Her grandfather hasn’t played any sport since last month.
  4. She’d better have a shower. She hasn’t had one since Sunday.
  5. He doesn’t live with his family now and they haven’t seen each other for 5 years.
  6. I have just realized that there are only 2 weeks to the end of the semester.
  7. Elsa has finished reading 5 books this week.
  8. How long have you known each other?
  9. Have you taken many photographs?
  10. Has John eaten at the Hilton hotel yet?

Bài tập số 2: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng

  1. You haven’t cutted your hair since last June.
  2. My father has not working as a worker for almost 10 years.
  3. My lesson haven’t started yet.
  4. Has the cat eat yet?
  5. I am worried that I still hasn’t finished my housework yet.
  6. He has just decide to start working next month.
  7. Peter has been at his computer since 8 hours.
  8. Nhung haven’t received any good news since a long time.
  9. My siter hasn’t played any sports for last year.
  10. I’d better have a shower. I hasn’t had one since Tuesday.

Đáp án bài tập số 1

  1. You haven’t cutted your hair since last June.

=> You haven’t cut your hair since last June.

  1. My father has not working as a worker for almost 10 years.

=> My father has not worked as a worker for almost 10 years.

  1. My lesson haven’t started yet.

=> My lesson hasn’t started yet.

  1. Has the cat eat yet?

=> Has the cat eaten yet?

  1. I am worried that I still hasn’t finished my housework yet.

=> I am worried that I still haven’t finished my housework yet.

  1. He has just decide to start working next month.

=> He has just decided to start working next month.

  1. Peter has been at his computer since 8 hours.

=> Peter has been at his computer for 8 hours.

  1. Nhung haven’t received any good news since a long time.

=> Nhung hasn’t received any good news for a long time.

  1. My siter hasn’t played any sports for last year.

=> My sister hasn’t played any sports since last year.

  1. I’d better have a shower. I hasn’t had one since Tuesday.

=> I’d better have a shower. I haven’t had one since Tuesday

Bài tập số 3: Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành các câu dưới đây

  1. Kim _____ (drive) Lisa to work today.
  2. They _____ (work) all day and night.
  3. We _____ (see) the new bridge.
  4. He ____ (have) lunch this afternoon.
  5. Hoa and Mai ____ (wash) the car.
  6. Jenny ____ (want) to go to Tokyo for a long time.
  7. My sister ____ (lose) their keys.
  8. My boyfriend ____ (be) to England..
  9. My mother ____ (not/ play) any sport since last month.
  10. I don’t keep in touch with Huong and we ____ (not/call) each other for 3 months.

Đáp án bài tập số 3

  1. Kim _____ (drive) Lisa to work today.

=> Kim has driven Lisa to work today.

  1. They _____ (work) all day and night.

=> They have worked all day and night

  1. We _____ (see) the new bridge.

=> We have seen the new bridge

  1. He ____ (have) lunch this afternoon.

=> He has had lunch this afternoon.

  1. Hoa and Mai ____ (wash) the car.

=> Hoa and Mai have washed the car.

  1. Jenny ____ (want) to go to Tokyo for a long time.

=> Jenny has wanted to go to Tokyo for a long time.

  1. My sister ____ (lose) their keys.

=> My sister has lost their keys.

  1. My boyfriend ____ (be) to England.

=> My boyfriend has been to England.

  1. My mother ____ (not/ play) any sport since last month.

=> My mother hasn’t played any sport since last month.

  1. I don’t keep in touch with Huong and we ____ (not/call) each other for 3 months.

=> I don’t keep in touch with Huong and we haven’t called each other for 3 months.

Câu hỏi thường gặp

1. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn:

Nội dung Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Định nghĩa Diễn tả sự việc, hành động bắt nguồn từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại nhưng không xác định rõ thời gian xảy ra. Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc (+) S + have/has + V (pII)

(-) S + have/ has not + V (pII)

(?) Have/ Has + S + V (pII)? / WH + have/ has + S (+ not) + V(pII) ?

(+) S + Ved/ cột 2 / S + was/ were

(-) S + did not (didn’t) + V / S + was/ were no

(?) Did + S + V (nguyên thể)? / Was/ Were + S?

Cách sử dụng

Ví dụ: She has known his family for 5 years (Có nghĩa là: Cô ấy đã biết gia đình anh ấy phải 5 năm rồi).

Ví dụ: My brother has seen Doraemon several times because he like it (Có nghĩa là anh trai mình xem bộ phim Doraemon nhiều lần rồi vì anh ấy thích bộ phim đó).

Ví dụ: This is the first time he have met her mother. (Có nghĩa là: Đây là lần đầu tiên anh ấy gặp mẹ cô ấy).

Ví dụ:

Ví dụ: You are dirty. Where have you been? (Có nghĩa là: Nhìn con bẩn quá, con đã ở đâu vậy?).

Ví dụ:

Ví dụ: Linda has lost her keys. She is finding them. (Có nghĩa là: Linda đã làm mất chìa khóa. Cô ấy đang tìm nó kìa)

Ví dụ: He bought the car in 2022. (Có nghĩa là: Anh ấy đã ô tô này từ năm 2022 rồi).

Ví dụ: He turned on his computer, read the email and and answered it. (Có nghĩa là Anh ấy mở máy tính, đọc email và trả lời chúng)

Ví dụ: When I was young, I used to go fishing in the morning. (Có nghĩa là; Khi tôi còn trẻ, tôi thường câu cá vào mỗi buổi sáng)

Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có các trạng từ; just, recently/ lately/ so far, yet, until now/ until present/ up to the present, ever, never, before, already, since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, already Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian; last night/ last week/ last month/ last year, yesterday, in + mốc thời gian trong quá khứ, ago + thời gian

2. Phân biệt “Have gone to” và “Have been to”

Phân biệt 2 cụm từ “have gone to” và “have been to”:

Nội dung Have gone to Have been to Thì hiện tại hoàn thành Chỉ 1 người đã đến 1 nơi trong quá khứ và chưa trở về

Ví dụ: Peter’s gone to the school. He should be back soon. (Có nghĩa là: Peter vừa đến trường. Chắc anh ấy sẽ về sớm thôi.)

Chỉ địa điểm 1 người đã đến thăm vào 1 thời điểm nào đó

Ví dụ: He’s been to Hà Nội many times. (Có nghĩa là: Anh ấy đã tới Hà Nội nhiều lần)

Thì quá khứ hoàn thành Thể hiện tại 1 thời điểm trong quá khứ 1 người nào đó đã vắng mặt

Ví dụ: He’d gone to the dentist, so he wasn’t home when I arrived. (Có nghĩa là: Anh ấy đã đi khám răng, nên anh ấy không ở nhà khi tôi tới.)

Thể hiện rằng một người đã đến 1 nơi và đã quay lại

Ví dụ: I’d been to a restaurant, so I wasn’t hungry when he invited me out to eat. (Có nghĩa là: Tôi vừa từ nhà hàng về, nên tôi không thấy đói khi anh mời tôi đi ăn)

Trên đây là toàn bộ tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) 1 trong 12 thì quan trọng trong tiếng Anh. SMIS cũng đã hệ thống một số dạng bài tập giúp bạn luyện tập thành thạo về thì này. Hy vọng đây là những thông tin có ích cho các bạn đang học tập ngôn ngữ này. Đừng quên cập nhật các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất bạn nhé.

Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/giai-ma-ve-thi-hien-tai-hoan-thanh-chi-tiet-va-day-du-nhat-2023-a16661.html