Thì tương lai tiếp diễn - Future continuous là 1 trong các thì trong tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng phải tìm hiểu để sử dụng thành thạo, chính xác. Bởi đây là phần ngữ pháp được sử dụng nhiều trong giao tiếp cũng như văn viết. SMIS tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất về 1 trong 12 thì của tiếng Anh này để giúp bạn nắm chắc và học tập dễ dàng hơn. Cùng Sakura Montessori tìm hiểu ngay trong nội dung bài viết dưới đây bạn nhé.
Thì tương lai tiếp diễn - Future continuous dùng để diễn tả 1 sự việc hay hành động đang diễn ra trong tương lai tại 1 thời điểm nhất định.
Ví dụ:
Công thức thể khẳng định thì tương lai tiếp diễn: (+) S + will + be + V-ing
Ví dụ:
Công thức thể phủ định thì tương lai tiếp diễn: (-) S + will not / won’t + be + V-ing
Chú ý: Trong câu phủ định của thì tương lai tiếp diễn chỉ cần thêm not vào sau trợ động từ will => won’t (dạng viết tắt)
Ví dụ:
Công thức thể nghi vấn thì tương lai tiếp diễn:
Câu trả lời:
Ví dụ:
=> Yes, I will./ No, I won’t.
=> Yes, she will./ No, she won’t.
Tương lai tiếp diễn là một trong những thì dễ khiến người sử dụng nhầm lẫn. Một trong những lỗi thường gặp nhất đối với các bạn học sinh và người tự học là nhầm lẫn tương lai tiếp diễn với thì tương lai. Khác với tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) thường được dùng khi ta đã có kế hoạch rõ ràng cho tương lai, hay đi kèm mốc thời gian xác định. Chính vì vậy, xác định được ngữ cảnh và mục đích sử dụng là chìa khóa cho bạn thành thạo thì tương lai tiếp diễn.
Future continuous có thể chia thành 4 mục đích sử dụng chi tiết như sau:Cách dùng 1: Future continuous dùng để diễn tả 1 sự việc hoặc hành động đang diễn ra trong tương lai tại 1 thời điểm xác định.
Ví dụ:
=> ‘Thứ 3 tuần tới” là tương lai thời gian xác định mà việc “đang đi du lịch” là hành động được diễn ra vào thời điểm này.
=> “11h30 sáng mai” là thời gian xác định trong tương lai mà hành động “ăn trưa” sẽ đang diễn ra vào thời gian này.
Cách dùng 2: Tương lai tiếp diễn là thì diễn tả một sự sự việc hay hành động đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
Ví dụ:
=> Hành động “đang chơi bóng bàn” diễn ra trong tương lai (sáng mai) thì hành động “đến nhà” xuất hiện và xen vào.
=> Cả việc chờ và cuộc họp đều diễn ra trong tương lai, nhưng hành độ chờ đang diễn ra thì sự kiện “cuộc họp kết thúc” mới xảy ra
Chú ý: Trong cấu trúc thì tương lai tiếp diễn hành động, sự việc xen vào hành động, sự việc khác được chia ở thì hiện tại đơn.
Cách dùng 3: Sử dụng Future continuous diễn tả một sự việc, hành động kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.
Ví dụ:
=> Trong câu hành động “đi du lịch) kéo dài trong khoảng thời gian xác định là 5 ngày ở tương lai
=> Hành động “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian xác định là 1 tháng sau kỳ nghỉ (trong tương lai).
Cách dùng 4: Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo theo một phần của kế hoạch hoặc thời gian biểu đã định
Ví dụ:
=> Trong câu ta thấy được thời gian biểu cụ đã định là “10 giờ sáng” ở tương lai “ngày mai” để thực hiện hành độ “thực hiện kế hoạch”
=> Sự việc “trận đấu bắt đầu” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước trong thời gian biểu định trước lúc “8 giờ tối nay”
Cách dùng 5: Sử dụng kết hợp với still để chỉ những sự việc, hành động đã xảy ra ở hiện tại và dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ:
=> Trong câu ta thấy được việc dự đoán hành động “đạp xe” là sẽ tiếp diễn trong tương lai “ngày mai”.
Như đã nói ở phần trên, future continuous thường đi kèm với mốc thời gian cụ thể, thể hiện một kế hoạch hay dự định khả quan của người nói. Chính vì thế, mốc thời gian cụ thể chính là “đèn xanh” để bạn quyết định sử dụng thì này. Những dấu hiệu nhận biết dưới đây sẽ giúp chúng ta tránh được lỗi này. Cụ thể:
Ví dụ: At this moment next month, I will be camping with my best friends in the city park. (Vào lúc này tháng tới, tôi sẽ đang cắm trại với những người bạn thân nhất ở công viên thành phố).
Ví dụ: at 7am tomorrow, my friend will be attending my graduation ceremony. (Vào lúc 7 giờ sáng mai, bạn tôi sẽ đang tham dự lễ tốt nghiệp của tôi).
Ví dụ: When you come tonight, Lily will be playing a video game in her room. (Khi bạn đến vào tối nay, Lily sẽ đang chơi trò chơi điện tử trong phòng của cô ấy).
Ví dụ: Next week, I will be going to the zoo on Saturday (Tuần tới, tôi sẽ đi sở thú vào thứ 7).
Khi sử dụng Future continuous chúng ta nên lưu ý một số vấn đề như sau:
Ví dụ: While you will be finishing my homework, he is going to make dinner. (Sai)
=> While you are finishing my homework, he is going to make dinner. (Đúng)
Ví dụ: Mary will be being at my house when they arrive. (Sai)
=> Mary will be at my house when they arrive. (Đúng)
Đáp án bài tập số 1:
1. Will be having 2. Will be sleeping 3. Won’t be coming 4. Will he be driving 5. Won’t be coming 6. Will be sitting 7. Will be raining 8. Won’t be working 9. Will be making 10. Will be takingĐáp án bài tập số 2
Đáp án bài tập số 3:
Câu bị động của thì tương lai tiếp diễn sử dụng như thế nào là câu hỏi của nhiều người học tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu cấu trúc câu bị động và ví dụ của thì ngay sau đây:
At this time next week, I will be washing the motorbike (Vào lúc này tuần tới, tôi sẽ đang đi rửa xe máy).
=> Thể bị động: At this time next week, the care will being washed the motor bike
She will be doing the exercise at 10 a.m tomorrow (Cô ấy sẽ làm bài tập vào 10 giờ sáng mai)
=> Thể bị động: The exercise will being done at 10 a.m tomorrow
Để tránh trường hợp nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, mời bạn tham khảo so sánh chi tiết dưới đây:
Nội dung Tương lai đơn Tương lai tiếp diễn Cấu trúc câu (+) S + will/shall + V + OVí dụ: I will be a good singer. (Tôi sẽ là một ca sĩ tốt)
(-) S + won’t + V + O
Ví dụ: I won’t be a good singer.
(?) Will/Shall + S + V?
Ví dụ: Will iI be a good singer?
(+) S + will be + VingVí dụ: He will be going to TP HCM at 3 p.m tomorrow. (Anh ấy sẽ đến TP HCM lúc 3 giờ chiều mai)
(-) S + won’t be + Ving
Ví dụ: He won’t be going to TP HCM at 3 p.m tomorrow.
(?) Will + S + be Ving?
Ví dụ: Will he be going to TP HCM at 3 p.m?
Cách sử dụng - Thì tương lai đơn diễn tả 1 quyết định xảy ra tại thời điểm nói.- Thì tương lai đơn diễn tả lời dự đoán nhưng chưa có căn cứ.
- Thì tương lai đơn sử dụng trong những câu hứa hẹn, đề nghị.
- Diễn tả 1 sự việc, hành động diễn ra trong khoảng thời gian hoặc tại 1 thời điểm trong tương lai.- Diễn tả 1 sự việc, hành động đang diễn ra thì có 1 sự việc hoặc hành động khác xen vào trong tương lai.
- Diễn tả sự việc, hành động xảy ra và kéo dài liên tục trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết Trong câu có xuất hiện các cụm từ: next + time, tomorrow, until, as soon as, someday… Trong câu có xuất hiện các cụm từ: at + time, at this time, next + time, soon…Quy tắc thêm -ing vào động từ ở thì tương lai tiếp diễn:
Ví dụ: learn => learning, do => doing, cook => cooking
Với động từ kết thúc bằng e => bỏ e + ing: have => having, change => changing
Với động từ kết thúc bằng ee => +ing: see =. seeing
Ví dụ: transfer /trænsˈfɜːr/ => transferring, prefer /prɪˈfɜːr/ => preferring
Ví dụ: lie -> lying, tie -> tying
Ví dụ: mimic => mimicking, traffic => trafficking, panic => panicking
Hy vọng với tất cả các thông tin chi tiết về thì tương lai tiếp diễn trên đây sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc và chinh phục thì tiếng Anh này. Đừng quên theo dõi SMIS để tiếp tục cập nhật kiến thức hay phục vụ cho quá trình học tập hiệu quả. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào hãy để lại thông tin dưới bài viết hoặc liên hệ với chúng tôi để nhận hỗ trợ.
Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/doc-nhat-thanh-thao-thi-tuong-lai-tiep-dien-future-continuous-trong-tieng-anh-a16640.html