Mệnh đề quan hệ là cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh, đặc biệt là các kỳ thi như Toeic, IELTS hay kỳ thi THPT Quốc gia. Vậy mệnh đề quan hệ (Relative clause) là gì? Toàn bộ phần ngữ pháp quan trọng này được cập nhật mới nhất sẽ được Sakura Montessori gửi đến bạn trong nội dung bài viết dưới đây.
Mệnh đề quan hệ (Relative clause)là một loại mệnh đề bổ sung dùng để nối các mệnh đề chính thông qua các đại từ, trạng từ quan hệ. Sử dụng mệnh đề quan hệ nhằm bổ nghĩa và giải thích rõ hơn cho danh từ và đại đó và nó thường đứng sau các danh từ hay đại từ.
Ví dụ:
=> Mệnh đề quan hệ trong câu là “that i talked to last night”, bổ nghĩa cho danh từ “the man”
=> Mệnh đề quan hệ trong câu là “who is wearing the T-shirt”, bổ nghĩa cho danh từ “the man”
=> Mệnh đề quan hệ trong câu là “whose daughter has received a scholarship”, bổ nghĩa cho danh từ Mr. David
Trong tiếng Anh có 2 loại mệnh đề quan hệ bao gồm: mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) và mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses).
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) là mệnh đề quan trọng, không thể bỏ trong câu (câu sẽ không còn toàn vẹn nghĩa khi bỏ). Mệnh đề này cung cấp thông tin cần thiết để xác định cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước đó.
Trong câu không dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa MĐQHXĐ (Defining relative clauses) và mệnh đề chính. Nó được sử dụng với danh từ không xác định.
Ví dụ:
=> Defining relative clauses trong câu là “when we first met each other”
=> Defining relative clauses trong câu là “who is wearing a blue skirt”
=> Defining relative clauses trong câu là “who came here last night”
>>Xem thêm: Hiểu đúng về so sánh hơn trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses) sử dụng trong câu nhằm cung cấp thêm thông tin cho danh từ (chủ ngữ). Trong trường hợp bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có ý nghĩa.
Non-defining relative clauses có sử dụng dấu phẩy và không sử dụng “that”.
Ví dụ:
=> Non-defining relative clauses trong câu là “who is famous all round the world”
=> Non-defining relative clauses trong câu là “which is the big city of Vietnam”
=> Non-defining relative clauses trong câu là “who taught me French”
Tìm hiểu về trạng từ, đại từ trong mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ thường dùng 2 loại chính là trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ. Chi tiết về trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ trong Relative clause cụ thể như sau:
That is the reason why the flight was delayed. (Có nghĩa là: Đây là lý do khiến chuyến bay bị hoãn)
Where Sử dụng thay thế cho từ/ cụm từ chỉ nơi chốn, địa điểm ….N (place) + Where + S + V (Where = ON / IN / AT + Which) The hotel where they stayed wasn’t very clean.(Có nghĩa là: Khách sạn nơi mà họ ở không được sạch sẽ)The restaurant where we had dinner was near the park. (Có nghĩa là: Nhà hàng nơi mà chúng tôi ăn tối ở gần công viên)
When Sử dụng thay thế cho từ/ cụm từ chỉ thời gian ….N (time) + WHEN + S + V … (When = On/ in/ at + Which) Tell me the time when he can depart. (Có nghĩa là: Cho tôi biết thời gian anh ấy có thể khởi hành)Do you still remember the day when my family first met? (Có nghĩa là: Em còn nhớ ngày đầu tiên mà gia đình mình gặp nhau không?)
N (thing) + Which + S + V
We really want to travel to Japan which has a lot of delicious food. (Có nghĩa là: Chúng tôi thực sự muốn đi du lịch đến Nhật Bản, nơi có nhiều món ăn ngon) That Dùng thay thế cho danh từ chỉ người và vật, sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữTrong mệnh đề quan hệ xác định có thể thay thế cho Whom / Who / Which
I don’t like the table that stands in the living room. (Có nghĩa là: Cô ấy không thích cái bàn đặt trong phòng khách) Whose Dùng để chỉ sự sở hữu của vật và người …. N (person, thing) + Whose + N + V Mr. Johny, whose daughter received a full scholarship to Oxford University, is a very kind man. (Ông Johny người có con gái nhận được học bổng toàn phần của đại học Oxford là người rất tử tế.)>>Xem thêm: Cẩm nang học nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh 2023
Chúng ta có thể rút gọn câu có chứa mệnh đề quan hệ cả trong giao tiếp hay văn viết. Dưới đây là 2 cách thực hiện đơn giản:
Trong trường hợp mệnh đề quan hệ đóng vai trò là tân ngữ sẽ rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ. Nếu trước đại từ quan hệ là giới từ, cần chuyển xuống cuối mệnh đề.
Ví dụ:
=> Rút gọn câu: It is the best film my darling has ever seen. (“that” là tân ngữ của “have seen”, vì thế có thể lược bỏ)
=> Rút gọn câu: I saw the girl my parents talked to yesterday. (“whom” cũng đóng vai trò làm tân ngữ của “talk to” nên có thể lược bỏ)
Khi đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ, chúng ta có 3 cách rút gọn như sau:
Trong trường hợp mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút gọn bằng cách sử dụng V-ing
Ví dụ:
=> Rút gọn: The woman standing over there is my mother.
=> The couple living next door to him are teachers.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed)
Ví dụ:
=> The information given on the front page is very important.
=> The books bought by my friend are interesting.
Trong trường hợp trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the last, the first, the second, the only hay hình thức so sánh bậc nhất, mệnh đề quan hệ được rút thành to-infinitive)
Ví dụ:
=> Leon was the first person to get the news.
=> She was the best singer to be admired.
>>Xem thêm: Nắm chắc từ vựng tiếng anh thông dụng theo chủ đề
Dưới đây là 1 số lưu ý quan trọng trong sử dụng mệnh đề quan hệ chúng ta cần chú ý:
Trong mệnh đề quan hệ có chứa giới từ và đại từ quan hệ Whom / Which thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề này
Ví dụ:
Which có thể được sử dụng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước trong câu
Ví dụ: He can’t come to her party, which makes her sad. (Có nghĩa là: Anh ấy không thể đến dự sinh nhật của cô ấy, điều đó là cô ấy buồn).
Who có thể được dùng thay thế cho whom ở vị trí túc từ
Ví dụ:
Có thể bỏ các đại từ quan hệ whom / which làm túc từ trong mệnh đề quan hệ xác định
Ví dụ:
Trước whom / which / who có thể dùng các cụm từ chỉ số lượng như both of, some of, many of, neither of, none of…
Ví dụ:
Sau giới từ không được sử dụng that, who
Ví dụ: The house (in that) I was born in for sale. (Có nghĩa là: Ngôi nhà nơi tôi sinh ra để bán) => Không dùng “that” vì phía trước là giới từ “in”
>>Xem thêm: Danh sách từ vựng tháng tiếng anh và mẹo ghi nhớ cực nhanh
Đáp án bài tập số 1:
Đáp án bài tập số 2
=> The woman whom you met last month is her mother.
=> The last girl who knows the truth has just moved.
=> I have a brother whose name is Peter.
=> I don’t remember the woman whom she said you met at the supermarket last week.
=> Show me the new T-shirt which he bought last night.
=> The only thing which makes me worried is how to get to the office.
=> Laura likes the yellow skirt which her sister is wearing.
=> The most beautiful girl, whose short hair, lives in this city.
=> That is a factory which produces bicycles.
=> The children often go to the gym on Saturday, when they have much free time.
Đáp án bài tập số 3
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ sử dụng để nối với mệnh đề chính thông qua trạng từ quan hệ, đại từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau danh từ, đại từ để bổ nghĩa và giải thích rõ hơn cho các danh từ hay đại từ này.
Ví dụ:
=> Mệnh đề quan hệ “which were not so expensive” bổ nghĩa cho danh từ “some postcards
=> Mệnh đề quan hệ “which is located by the sea” bổ sung nghĩa cho danh từ “a big city”
(Defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ không xác định(Non-defining relative clauses)
Sử dụng để xác định sự việc, sự vật, người để bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ trước đó. Sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ trước đó trong câu Không thể lược bỏ mệnh đề quan hệ xác định trong câu vì sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu Không phải là thành phần bắt buộc nên có thể lược bỏ mệnh đề quan hệ không xác định trong câu. Giữa các mệnh đề không có dấu phẩy ngăn cách Giữa các mệnh đề có dấu phẩy ngăn cách Ví dụ: She has given his mother the last diary which he had written before he died. (Có nghĩa là” Cô ấy vừa đưa cho mẹ anh ấy cuốn nhật ký cuối cùng mà anh ấy đã viết trước khi qua đời.) Ví dụ: The car which I bought at this showroom is very expensive. (Có nghĩa là: Chiếc ô tô tôi mua ở phòng trưng bày này rất đắt.)Nội dung bài viết trên đây là chi tiết kiến thức và bài tập về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc tự học và rèn luyện ngoại ngữ. Mọi thắc mắc có liên quan vui lòng liên hệ với Sakura Montessori để được hỗ trợ tốt nhất bạn nhé.
Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/chi-tiet-bai-tap-menh-de-quan-he-relative-clauses-trong-tieng-anh-a16639.html