[CHI TIẾT] Thì Hiện Tại Tiếp Diễn – Công Thức, Cách Dùng & Nhận Biết

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là 1 trong 12 thì tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần nắm vững. Để giúp bạn nắm rõ và sử dụng một cách chính xác, Sakura Montessori sẽ chia sẻ chi tiết về công thức, cách dùng và nhận biết của thì này. Đồng thời, chúng tôi cũng chia sẻ những ví dụ cụ thể, bài tập ứng dụng và giải đáp các câu hỏi thường gặp ngay trong nội dung dưới đây.

[CHI TIẾT] Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng & Nhận Biết
Thì hiện tại tiếp diễn là 1 trong 12 thì quan trọng trong tiếng Anh

Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

Băn khoăn “thì hiện tại hoàn thành là gì” là vấn đề mà nhiều bạn khi tìm hiểu ngữ pháp tiếng Anh thường gặp phải.

Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để diễn tả 1 sự việc, câu chuyện hay hành động đã hoàn thành nhưng không đề cập đến thời gian xảy ra cụ thể, tính đến thời điểm nói hiện tại.

Ví dụ:

Công thức của thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn chia thành 3 dạng: dạng khẳng định, dạng phủ định và dạng nghi vấn. Cụ thể:

[CHI TIẾT] Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng & Nhận Biết
Công thức Present continuous

1. Thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn

Công thức câu khẳng định hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + Ving

Trong đó:

Ví dụ:

2. Công thức câu phủ định hiện tại tiếp diễn

Công thức câu phủ định hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + not + V-ing

Trong đó:

Ví dụ:

3. Dạng nghi vấn (Yes/No, Wh-qu) the present continuous

Dạng 1: Câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng trợ động từ

Cấu trúc câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng trợ động từ: Am/ Is/ Are + S + Ving?

=> Yes, S + am/is/are / No, S + am/is/are + not.

Ví dụ:

=> Yes, I am.

=> No, he isn’t

Dạng 2: Câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng từ để hỏi Wh-

Cấu trúc câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng Wh: Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? => S + am/ is/ are + V-ing

Ví dụ:

Cách chia V-ing trong hiện tại tiếp diễn

V-ing là động từ sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn. V-ing hiểu đơn giản là động từ thêm đuôi ing, có nghĩa là hành động đang diễn ra. Vậy cách chia động từ V-ing như thế nào?

[CHI TIẾT] Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng & Nhận Biết
Cách chia động từ V-ing như thế nào?

1. Cách chia V-ing với động từ tận cùng có chữ “e”

Đối với động từ có tận cùng là 1 chữ “e” => bỏ đuôi “e” và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: type => typing, come => coming, write => writing, change => changing

Đối với động từ có tận cùng là “ee” => thêm đuôi “ing”

Ví dụ: see => seeing, free => freeing

2. Với động từ tận cùng là chữ “ie”

Đối với động từ có tận cùng là “ie” => đổi đuôi “ie” thành “y” + “ing”

Ví dụ: die => dying, lie => lying

3. Chia V-ing cho động từ một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm

Đối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối + ing

Ví dụ: get => getting, put => putting, stop => stopping

Lưu ý:

begin => beginning travel => travelling permit => permitting Traffic → trafficking Panic → panicking Mimic → mimicking

>>Xem thêm: Danh sách từ vựng tháng tiếng anh và mẹo ghi nhớ cực nhanh

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn như thế nào là vấn đề mà tất cả người học tiếng Anh đều quan tâm. Hiện tại tiếp diễn có các cách sử dụng như sau:

[CHI TIẾT] Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng & Nhận Biết
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1. Present continuous tense diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói

The Present continuous / Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng để diễn tả hành động hay sự việc nào đó đang diễn ra tại thời điểm nói.

Ví dụ:

2. Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói

Đối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối + ing

Ví dụ:

3. Diễn tả sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch đã lên lịch

Đối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối + ing

Ví dụ:

4. Diễn tả 1 sự việc, hành động mang tính chất lặp đi lặp lại

Sử dụng hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc thường xuyên lặp đi lặp lại

Ví dụ:

>>Xem thêm: Giải mã về thì hiện tại hoàn thành chi tiết và đầy đủ nhất 2023

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Nhận biết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thông qua các trạng từ chỉ thời gian hay các động từ đặc biệt. Cụ thể:

[CHI TIẾT] Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng & Nhận Biết
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn như thế nào?

1. Nhận biết câu hiện tại hoàn thành qua các trạng từ chỉ thời gian

Trong câu hiện tại hoàn thành xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian: now / right now có nghĩa là: bây giờ / ngay bây giờ at present có nghĩa là: hiện tại at the moment có nghĩa là: lúc này at + giờ cụ thể

Ví dụ:

2. Trong câu có các động từ nhấn mạnh

Câu hiện tại tiếp diễn có chứa các động từ nhấn mạnh gây sự chú ý.

Ví dụ: Look! The plane is coming. (Có nghĩa là: Nhìn kìa! Máy bay đang đến)

Ví dụ: Listen! The baby is crying. (Có nghĩa là: Nghe này! Em bé đang khóc)

Ví dụ: Keep silent! He is sleeping. (Có nghĩa là:Hãy im lặng! Anh ấy đang ngủ)

Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Có nghĩa là: Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

>>Xem thêm: Tự tin giao tiếp thành thạo Tiếng Anh ngay từ nhỏ?

Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn như thế nào?

Công thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ: Coffee is being made by my brother. (Có nghĩa là: Cà phê đang được pha bởi anh trai tôi)

Ví dụ: Coffee is not being made by my brother. (Có nghĩa là: Cà phê không phải do anh trai tôi pha)

Ví dụ: Is coffee being made by your brother. (Có nghĩa là: Cà phê được pha bởi anh trai bạn phải không?)

Cách sử dụng thể bị động của thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ: A car is being repaired by Huong. (Một chiếc ô tô đang được sửa bởi Huong)

Ví du: Our company’s important data is being taken. (Có nghĩa là: Dữ liệu quan trọng của công ty chúng tôi đang bị lấy mất.)

Những động từ nào không chia ở hiện tại tiếp diễn?

Một số động từ thường gặp không chia ở thì hiện tại tiếp diễn cần chú ý:

Appear: xuất hiện Like: thích Taste: nếm Believe: tin tưởng Love: yêu Understand: hiểu biết Belong: thuộc về Mean: có nghĩa là Want: muốn Contain: chứa đựng Need: cần Wish: ước Depend: phụ thuộc Prefer: thích hơn Lack: thiếu Forget: quên Realize: nhận ra Suppose: cho rằng Hate: ghét Remember: nhớ Know: biết Hope: hy vọng Seem: dường như/ có vẻ như Sound: nghe có vẻ như

>>Xem thêm: Nắm chắc từ vựng tiếng anh thông dụng theo chủ đề

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Bài tập số 1: Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc

  1. My mother … (buy) some vegetables at the flea market.
  2. Linda … (not study) English in her room. She’s at beer with her classmates.
  3. … (he, run) in the stadium?
  4. My dog … (eat) now.
  5. What … (you, wait) for?
  6. Their competitors … (not try) hard enough in the competition.
  7. All of Angela’s friends … (have) fun at the concert right now.
  8. My friends … (travel) around Japan now.
  9. My little brother … (drink) juice.
  10. Listen! Our teacher… (speak).

Đáp án bài tập số 1

  1. My mother … (buy) some vegetables at the flea market.

=> My mother is buying some vegetables at the flea market.

  1. Linda … (not study) English in her room. She’s at beer with her classmates.

=> Linda is not studying English in her room. She’s at beer with her classmates.

  1. … (he, run) in the stadium?

=> Is he running in the stadium?

  1. My dog … (eat) now.

=> My dog is eating now.

  1. What … (you, wait) for?

=> What are you watching for?

  1. Their competitors … (not try) hard enough in the competition.

=> Their competitors are not trying hard enough in the competition.

  1. All of Angela’s friends … (have) fun at the concert right now.

=> All of Angela’s friends are having fun at the concert right now.

  1. My friends … (travel) around Japan now.

=> My friends are travelling around Japan now.

  1. My little brother … (drink) juice.

=> My little brother is drinking juice.

  1. Listen! Our teacher… (speak).

=> Listen! Our teacher is speaking.

Bài tập số 2: Hãy chọn đáp án đúng điền vào dấu …

  1. Have you got an umbrella? It … to rain.
a. are starting b. is starting c. start d. am starting
  1. You … a lot of noise. Can you be quieter? I … to concentrate.
a. are making/ am trying b. is making/ am trying ca. is makeing/am trying db. are makeing/ am trying
  1. Why are all these people here? What is happening?
a. are hapening b. is hapening c. is happening d. am happening
  1. Your English … How do you learn?
a. are improving b. is improving c. improve d. improving
  1. Please don’t make so much noise. I … to work.
a. are trying b. is trying c. am trying d. trying
  1. Let’s go out now. It … any more.
a. is raining b. am raining c. raining d. are raining
  1. You can turn off the radio. I … to it.
a. am not listening b. are not listening c. don’t listening d. isn’t listening
  1. Lisa phoned me last night. She is on holiday in France. She … a great time and doesn’t want to come back.
a. are having b. is having c. is haveing d. am having
  1. I want to lose weight, so this week I … lunch.
a. amn’t eating b. aren’t eating c. isn’t eating d. am not eating
  1. Loan has just started evening classes. She … English.
a. is teaching b. am teaching c.are teach d. are teaching

Đáp án bài tập số 2

  1. b
  1. a
  1. c
  1. b
  1. c
  1. a
  1. a
  1. b
  1. d
  1. a

Bài tập số 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây

  1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 40.
  2. Currently, she have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in TPHCM. The pay was good and I loved my job so much.
  3. Honestly speaking, I learnt Vietnam only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.
  4. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 9 a.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 10th year anniversary.
  5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.

Đáp án bài tập số 3:

  1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 40.

=> I am studying Political Science at the moment and I am planning to run for president after I hit 40.

  1. Currently, she have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in TPHCM. The pay was good and I loved my job so much.

=> Currently, she is working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in TPHCM. The pay is good and I love my job so much.

  1. Honestly speaking, I learnt Vietnam only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.

=> Honestly speaking, I am learning Vietnamese only because my mother forces me to. It’s so much harder than English.

  1. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 9 a.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 10th year anniversary.

=> Hi! I am calling to make a reservation at your restaurant at 9 a.m tomorrow. My wife and I are celebrating our 10th year anniversary.

  1. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.

=> The price of petrol is rising dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.

Câu hỏi thường gặp

1. Phân biệt thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn trong các trường hợp cùng xuất hiện trạng từ always?

Thì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễn Alway là trạng từ chỉ tần suất, thường xuất hiện trong câu hiện tại đơn để diễn tả 1 sự vật, hiện tượng hay sự việc thường xuyên diễn ra, tạo thành thói quen.i Alway trong câu hiện tại tiếp diễn diễn ta hành động, sự việc thường xuyên diễn ra nhưng tạo cảm giác bực mình cho người nói Công thức: S + always + V(bare/s/es) Công thức: S + is/am/are + always + V-ing Ví dụ: I alway get up early and do exercise in the morning (Có nghĩa là: Tôi luôn dậy sớm và tập thể dục vào buổi sáng) Ví dụ: My sister is always forgetting our house’s key. (Có nghĩa là: Chị gái tôi thường xuyên quên chìa khóa nhà).

2. Sự giống và khác nhau của thì tương lai đơn và thì hiện tại tiếp diễn?

Giống nhau: Thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn đều được sử dụng để diễn ta một sự việc, hành động được lên kế hoạch sẵn sẽ diễn ra trong tương lai.

Ví dụ:

Khác nhau:

Tương lai đơnHiện tại tiếp diễn Công thức: S + tobe (is/am/are) + going to + V(nguyên mẫu) Công thức: S + tobe (is/am/are) + V-ing

>>Xem thêm: IELTS là gì? Cập nhật mới nhất 2023 kỳ thi IELTS

Nội dung bài viết trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn học tập, giao tiếp tiếng Anh thành thục hơn. Mọi thắc mắc có liên quan vui lòng liên hệ hoặc để lại bình luận, SMIS luôn sẵn sàng hỗ trợ. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết của chúng tôi để không bỏ lỡ bất cứ thông tin hữu ích nào bạn nhé.

Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/chi-tiet-thi-hien-tai-tiep-dien-cong-thuc-cach-dung-nhan-biet-a16636.html