[Chi tiết] So sánh hơn trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng

So sánh hơn là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp. Chính vì vậy thành thạo cấu trúc này giúp bạn có lợi thế lớn khi sử dụng ngôn ngữ với người đối diện. Chi tiết cấu trúc, cách dùng, bài tập thực hành và các câu hỏi liên quan đến so sánh hơn sẽ được Sakura Montessori cập nhật ngay sau đây.

[Chi tiết] So sánh hơn trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
So sánh hơn là chủ điểm ngữ pháp quan trọng với người học tiếng Anh

Câu so sánh hơn là gì?

So sánh hơn (Comparative Sentences)là cấu trúc so sánh dựa trên 1 hoặc nhiều tiêu chí xác định giữa 2 hay nhiều người, hiện tượng hay sự vật. Trong cấu trúc này, 1 người, 1 vật hoặc 1 hiện tượng bất kỳ trong tất cả người, vật, hiện tượng so sánh đạt tiêu chí cao hơn số còn lại.

Cấu trúc của câu so sánh hơn

So sánh hơn trong tiếng Anh được sử dụng để so sánh tính chất, đặc điểm của 2 chủ thể hay sự vật. Cấu trúc so sánh hơn bao gồm cấu trúc cơ bản và cấu trúc nâng cao.

[Chi tiết] So sánh hơn trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Cấu trúc của câu so sánh hơn

Cấu trúc cơ bản cho câu so sánh hơn

1. Câu so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + Adj/Adv + -er + than

Trong đó:

Ví dụ:

Cách thêm đuôi “er” với tính từ và trạng từ ngắn trong cấu trúc so sánh hơn

Ví du: tall => taller, hard => harder

Ví du: easy => easier, sexy => sexier, tiny => tinier, lucky => luckier, crazy => crazier

Ví dụ: fat => fatter, sad => sadder, big => bigger

>>Xem thêm: Tất tần tật về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

2. Câu so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài

Công thức với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + more + Adj/Adv + than

Trong đó:

Ví dụ:

Dạng của tính từ dài / trạng từ dài trong câu so sánh hơn

Ví dụ: likely → more likely, boldly → more boldly, coldly → more coldly, sadly → more sadly.

Ví dụ: Roses are much more expensive than chrysanthemum. (Có nghĩa là: Hoa hồng đắt hơn hoa cúc rất nhiều.)

>> Xem thêm: cấu trúc would rather trong tiếng Anh

3. Comparative Sentences với 1 số trường hợp đặc biệt

Trong so sánh hơn có một số trường hợp đặc biệt bất quy tắc chúng ta cần nhớ:

Ví dụ:

Cấu trúc nâng cao của câu so sánh hơn

[Chi tiết] So sánh hơn trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Cấu trúc nâng cao của câu so sánh hơn

1. Câu so sánh hơn kiểu bội số

So sánh gấp theo bội số là sử dụng câu so sánh để so sánh giữa vật này với vật khác gấp theo bội số 2 lần, 3 lần, 4 lần…

Công thức: S + V + số lần + as + Adj/adv + as + N

Trong đó:

Ví dụ:

2. Câu so sánh hơn kiểu “càng - càng”

So sánh hơn kiểu “càng - càng” hay so sánh cấp tiếp là cấu trúc nhấn mạnh trạng thái đang muốn nhắc đến, tức là càng A thì càng B.

Công thức: The + so sánh hơn + S + V + the + so sánh hơn

Ví dụ:

Phân biệt câu so sánh hơn và câu so sánh nhất trong tiếng Anh

Phân biệt câu so sánh hơn và so sánh nhất về khái niệm, cấu trúc

Nội dung So sánh hơn So sánh nhất Khái niệm Cấu trúc được sử dụng khi so sánh giữa 2 hay nhiều hiện tượng, sự vật trong đó có 1 hiện tượng, sự vật hơn số còn lại dựa trên tiêu chí nhất định

Ví dụ: My house is bigger than his house. (Có nghĩa là: Nhà của tôi rộng hơn nhà của anh ấy)

Cấu trúc được sử dụng khi cần so sánh một sự vật, hiện tượng đó vượt trội tất cả những sự vật, hiện tượng còn lại.

Ví dụ: Mary is the tallest girl in the team. (Có nghĩa là: Mary là cô gái cao nhất trong đội)

Cấu trúc

Về một số trường hợp bất quy tắc

Trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất có một số trường hợp trạng từ và tính từ bất quy tắc đặc biệt. Cụ thể:

Tính từ / trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất far (xa) farther the farthest/ the furthest good/ well (tốt better best bad (tệ, xấu) worse worst old (già) older/ elder oldest/ eldest little (ít) less least much/many (nhiều) more most

Lưu ý những lỗi sai thường gặp trong ngữ pháp câu so sánh

Trong quá trình sử dụng câu so sánh cả trong giao tiếp và văn viết, chúng ta nên chú ý một số lỗi sau:

Ví dụ: Tom is wiser than his sister. (Có nghĩa là: Tom khôn ngoan hơn chị gái anh ấy)

Tom was the wisest man of his class. (Có nghĩa là: Tom là người khôn ngoan nhất trong lớp của anh ấy)

Ví dụ: This coffee is better than the shop on Quang trung Street. => Sai: coffee khác chủ thể với Main Street

=> This coffee is better than the coffee in the shop on Quang trung Street. (Có nghĩa là: Cà phê này ngon hơn cà phê của quán trên đường Quang Trung)

Ví dụ: Maily was more trustworthy than any student in class. => Sai

=> Maily was more trustworthy than any other student in class. (Có nghĩa là: Maily đáng tin cậy hơn bất kỳ sinh viên nào trong lớp.)

Ví dụ: Aunt Hoa has less patience than uncle Hoang => Sai.

=> Aunt Hoa has fewer jokes than uncle Hoang. (Có nghĩa là: Dì Hoa có ít trò đùa hơn chú Hoang)

Bài tập thực hành so sánh hơn

[Chi tiết] So sánh hơn trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Luyện tập bài thực hành so sánh hơn trong tiếng Anh

Bài tập số 1: Viết lại câu theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất theo từ gợi ý

  1. No building in Ha Noi city is higher than this building.

=> This building is …

  1. Jane is the most intelligent in her class.

=> No one in her class…

  1. Today is colder than yesterday.

=> Yesterday was …

  1. No one in his team is more handsome than Peter.

=> Peter is …

  1. BBC’s house is very beautiful. It’s expensive, too.

=> The more …

  1. One of the greatest car manufacturers in the world is Volkswagen.

=> Volkswagen is …

  1. No producers in the world is bigger than ABS.

=> ABS is …

  1. If your son reads many books, he will have much knowledge.

=> The more …

  1. If John wants to pass the exam easily, he will study harder.

=> The more easily …

  1. Long is very intelligent but his brother is the most intelligent in his family.

=> Long’s brother is …

Đáp án bài tập số 1

  1. This building is the highest in Ha Noi city.
  2. No one in her class is more intelligent than Jane.
  3. Yesterday wasn’t so as cold as today.
  4. Peter is the most handsome in his team.
  5. The more beautiful the BBC’s house is, the more expensive it is.
  6. Volkswagen is the greatest car manufacturer in the world.
  7. ABS is the biggest producer in the world.
  8. The more books he reads, the more knowledge he will have.
  9. The more easily John wants to pass the exam, the harder he will study.
  10. Long’s brother is more intelligent than him.

Bài tập số 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. Cats are ___ (intelligent) than rabbits.
  2. Mary is ___ (old) than Julia.
  3. China is far ___ (large) than Cambodia.
  4. My garden is a lot ___ (colourful) than this park.
  5. Manh is ___ (quiet) than his brother.
  6. My Geography class is ___ (boring) than my Math class.
  7. My class is ___ (big) than yours.
  8. The weather this spring is even ___ (bad) than last spring
  9. This car is ___ (beautiful) than that one.
  10. A holiday by the mountains is ___ (good) than a holiday in the sea.

Đáp án bài tập số 2

  1. Cats are more intelligent than rabbits.
  2. Mary is older than Julia.
  3. China is far larger than Vietnam.
  4. My garden is a lot more colorful than this park.
  5. Manh is quieter than his brother.
  6. My Geography class is more boring than my Math class.
  7. My class is bigger than yours.
  8. The weather this spring is even worse than last spring
  9. This car is more beautiful than that one.
  10. A holiday by the sea is better than a holiday in the mountains.

Bài tập số 3: Chọn đáp án đúng cho những câu sau

  1. I think London is more … (expensive/ expensiver) than New York.
  2. Is the Mediterranean Sea … (small/ smaller) than the North Sea?
  3. Are you a … (better/ good) job than your brother?
  4. My mom’s … (funny/ funnier) than her mom!
  5. Crocodiles are more dangerous … (than/ as) fish.
  6. Math is … (badder/ worse) than chemistry.
  7. Cars are much … (safer/ safer) than motorbikes.
  8. TPHCM is … (far/ further) hotter than Ha Noi.
  9. It is strange but often a coffee is more … (expensive/ expensiver) than a tea.
  10. Non-smokers usually live more … (long/ longer) than smokers.

Đáp án bài tập số 3

  1. I think London is more expensive than New York.
  2. Is the Mediterranean Sea smaller than the North Sea?
  3. Are you a better job than your brother?
  4. My mom’s funnier than your mom!
  5. Crocodiles are more dangerous than fish.
  6. Math is worse than chemistry.
  7. Cars are much safer than motorbikes.
  8. TPHCM is far hotter than Ha Noi.
  9. It is strange but often a coffee is more expensive than a tea.
  10. Non-smokers usually live more longer than smokers.

Câu hỏi thường gặp

Giờ học tiếng Anh của các bạn nhỏ tại Sakura Montessori

1. Một số ví dụ về câu so sánh hơn?

Thêm một số ví dụ về câu so sánh hơn:

2. Hãy so sánh dạng từ của so sánh nhất và so sánh hơn?

Dạng từ So sánh hơn So sánh nhất sad (buồn) sadder The saddest small (nhỏ) smaller The smallest large (lớn) larger The largest calm (điềm tĩnh) calmer The calmest brave (can đảm) braver The bravest intelligent (thông minh) More intelligent The most intelligent handsome (đẹp trai) More handsome The most handsome beautiful (xinh đẹp) More beautiful The most beautiful tangled (rối rắm) More tangled The most tangled useful (hữu ích) More useful The most useful

Cấu trúc so sánh hơn không chỉ sử dụng nhiều trong giao tiếp mà thường xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Vì vậy chúng ta cần nắm vững chủ điểm ngữ pháp này để giao tiếp thành thục và làm tốt bài thi của mình. Hãy cùng Sakura Montessori ôn luyện các chủ điểm ngữ pháp khác trong nội dung các bài tiếp theo nhé.

Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/chi-tiet-so-sanh-hon-trong-tieng-anh-cau-truc-cach-dung-a16625.html