Bảng cân đối kế toán là gì? Cách lập bảng cân đối kế toán như thế nào? Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất? Tham khảo ngay bài viết sau của Meinvoice để được giải đáp chi tiết.
Bảng cân đối kế toán là một thành phần quan trọng trong bộ báo cáo cáo tài chính dùng để phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Dựa vào bảng cân đối kế toán bạn có thể đưa ra nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định.
Bảng cân đối kế toán tiếng Anh là Balance sheet. Ngoài ra, một số thuật ngữ tiếng anh liên quan đến bảng cân đối tài chính dưới đây bạn có thể tham khảo:
Tiếng anhTiếng Việt Assets Tài sản Liabilities Nợ phải trả Owners’ equit Vốn chủ sở hữu Fixed Assets Tài sản cố địnhMột số ý nghĩa quan trọng của việc lập bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán đầy đủ gồm hai phần là tài sản và nguồn vốn nhằm biểu thị sự cân đối giữa tổng giá trị tài sản mà công ty sở hữu và tổng giá trị nguồn vốn mà công ty đã sử dụng để mua tài sản đó.
Theo Investopedia
Tài sản là bất cứ thứ gì có giá trị có thể chuyển đổi thành tiền mặt
Trong bảng cân đối kế toán phần tài sản sẽ liệt kê các nguồn lực doanh nghiệp đang kiểm soát và có tiềm năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Các loại tài sản này được sắp xếp theo tính thanh khoản hoặc mức độ dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Cụ thể có 2 loại:
Trong bảng cân đối kế toán nguồn vốn được chia thành:
Trường hợp 1: Doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục sẽ sử dụng mẫu bảng cân đối kế toán số B 01 - DN được hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tải Mẫu Bảng cân đối kế toán mẫu số B 01 - DN TẠI ĐÂY
Trường hợp 2: Doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục sẽ sử dụng mẫu bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01/CDHĐ - DNKLT được hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tải Mẫu Bảng cân đối kế toán mẫu số B 01/CDHĐ - DNKLT TẠI ĐÂY
Doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 133 sẽ sử dụng mẫu F01-DNN
Tải mẫu bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp nhỏ mẫu F01-DNN TẠI ĐÂY
Trường hơp 1: Đối với doanh nghiệp đáp ứng được giả định hoạt động liên tục
Căn cứ theo quy định tại Chuẩn mực kế toán khi lập bảng cân đối kế toán cần tuân thủ đúng các nguyên tắc về lập và trình bày báo cáo tài chính.
Các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán phải được trình bày riêng biệt tài khoản ngắn hạn và tài khoản dài hạn căn cứ theo chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:
Trường hợp lập BCĐKT tổng hợp giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân thì đơn vị cấp trên phải loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ (các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ….) giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
Kỹ thuật loại trừ các khoản mục nội bộ khi tổng hợp Báo cáo giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hạch toán phụ thuộc được thực hiện tương tự như kỹ thuật hợp nhất BCTC.
Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên BCĐKT. Doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự của các khoản mục theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
Trường hơp 2: Đối với doanh nghiệp không đáp ứng được giả định hoạt động liên tục
Đối với doanh nghiệp không đáp ứng được giả định hoạt động liên tục sẽ lập bảng cân đối kế toán như trường hợp 1 trừ một số điều chỉnh sau:
Ngoài ra, một số chỉ tiêu có phương pháp lập khác doanh nghiệp cần quan tâm như:
Các chỉ tiêu khác được lập trình bày bằng cách gộp nội dung và số liệu của các chỉ tiêu tương ứng ở phần dài hạn và ngắn hạn của doanh nghiệp đang hoạt động liên tục
Bước 1: Xác định ngày báo cáo cho bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán được lập để đánh giá tính hình tài chính doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thế chứ không phải một khoảng thời gian. Do vậy, tiêu đề của bảng cân đối kế toán luôn ghi kèm ngày cụ thể.
Hiện nay, bảng cân đối kế toán thường được lập vào cuối năm tài chính nhưng nó cũng có thể được lập hàng quý hoặc nửa năm nếu cần.
Bước 2: Thống kê các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và tính tổng tài sản
Ở bước này, doanh nghiệp cần liệt kê toàn bộ tài sản ngắn hạn đến dài hạn rồi tính tổng giá trị 2 loại tài sản này và sắp xếp theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần như quy định tại điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Tên chỉ tiêuMã sốCông thứcSố dư cuối kỳ tài khoảnDư NợDư CóA. Tài sản ngắn hạn 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 110=111+112 1. Tiền 111 111,112, 113 2. Các khoản tương đương tiền 112 1281,1288(các khoản đầu tư dưới 3 tháng) II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 120=121+122+123 1. Chứng khoán kinh doanh 121 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122 2291 3. Đầu tư đến ngày nắm giữ đáo hạn 123 1281,1282,1288 (các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng và không phải tương đương tiền) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 130=131+132+133+134+135+136+137 1. Phải thu ngắn hạn của KH 131 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 2. Trả trước cho người bán 132 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134 337 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 1283 6. Các khoản phải thu khác 136 1385, 1388, 334, 338, 141, 244, 1381 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 2293 (ghi âm) IV. Hàng tồn kho 140 140=141+142 1. Hàng tồn kho 141 151,152,153… 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 142 2294 (ghi âm) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 150=151+152+153+154+155 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2421 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 133 3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước 153 333 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 171 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 2288 B. Tài sản dài hạn 200 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 210=211+212+213+214+215+216+219
1. Phải thu dài hạn khác 211 131 2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 331 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 1361 4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 1362,1363,1368 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 215 1283 6. Phải thu dài hạn khác 216 1385,1388,334, 338,141,244,1381 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 219 2293 (ghi âm) II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 221=222+223 - Nguyên giá 222 211 - Giá trị hao mòn 223 2141 (ghi âm) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 224=225+226 - Nguyên giá 225 212 - Giá trị hao mòn 226 2142 3. Tài sản cố định vô hình 227 227=228+229 - Nguyên giá 228 213 - Giá trị hao mòn 229 2143 III. Bất động sản đầu tư 230 230=231+232 - Nguyên giá 231 217 - Giá trị hao mòn 232 2147 IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 240=241+242 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 154 2294 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 241 V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 250=251+252+253+254+255 1. Đầu tư vào công ty con 251 221 2. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết 252 222 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 2281 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254 2292 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 1281,1282,1288 (Kỳ hạn còn lại trên 12 tháng, không nằm trong phải thu về cho vay dài hạn) VI. Tài sản dài hạn khác 260 260=261+262+263+268 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 2422 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 243 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 1534 2294 4. Tài sản dài hạn khác 268 2288 TỔNG TÀI SẢN 270 270=100+2000Bước 3: Thông kê các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Ở bước này, doanh nghiệp cần liệt kê:
Sau đó tính tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán = Tổng giá trị nợ phải trả + Tổng giá trị vốn chủ sở hữu. Khi hoàn tất 3 bước này là doanh nghiệp đã có một bảng cân đối tài chính hoàn chỉnh.
Lưu ý: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu nếu không doanh nghiệp phải kiểm tra lại các giá trị
Dưới đây là bảng trình bày nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán theo quy định tại điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Tên chỉ tiêuMã sốCông thứcSố dư cuối kỳ tài khoảnDư NợDư CóI. Nợ ngắn hạn 310 1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 331 (kỳ hạn dưới 12 tháng) 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 131 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 313 333 4. Phải trả người lao động 314 334 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 335 (chi phí phải trả dưới 12 tháng) 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 3362,3363,3368 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 337 8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 3387 (phần doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 12 tháng) 9. Phải trả ngắn hạn khác 319 338,138,344 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 341,34311 (phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng) 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 352 12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 353 13. Quỹ bình ổn giá 323 357 14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324 171 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả người bán dài hạn 331 331 (kỳ hạn trên 12 tháng) 2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 131 (trên 12 tháng) 3. Chi phí phải trả dài hạn 333 335 4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 3361 5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 3362, 3363, 3368 6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 3387 (nghĩa vụ doanh nghiệp phải thực hiện trên 12 tháng) 7. Phải trả dài hạn khác 337 338,344 (chi tiết các khoản kỳ hạn trên 12 tháng) 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 34312 (âm) 341 (kỳ hạn trên 12 tháng), 34311, 34313 9. Trái phiếu chuyển đổi 339 3432 10. Cổ phiếu ưu đãi 340 41112 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 347 12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 352 13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 356 E. Vốn chủ sở hữu 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 4111 Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 41111 - Cổ phiếu ưu đãi 411b 41112 2. Thặng dư vốn góp cổ phần 412 4112 (ghi âm nếu TK 4112 dư nợ) 4112 3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 4113 4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 4118 5. Cổ phiếu quỹ 415 419 (ghi âm) 6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 412 (ghi âm nếu TK 412 dư nợ) 412 7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 413 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 413 8. Quỹ đầu tư phát triển 418 414 9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 417 10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 418 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 421=421a+421b - Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này 421a 4212 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước 421b 4211 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4211 12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 422 441 13. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - Nguồn kinh phí 431 161 461 Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm () - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 466 TỔNG NGUỒN VỐN 440 440=300+400Để đưa ra được đánh giá chính xác khi đọc bảng cân đối kế toán dưới đây là 3 bước đọc bảng cân đối kế toán cơ bản cho người mới doanh nghiệp có thể tham khảo:
Bước 1: Nắm các thông tin cơ bản về doanh nghiệp
Trước khi đọc bảng cân đối kế toán bạn cần nắm được các thông tin cơ bản về doanh nghiệp như: lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô doanh nghiệp, chiến lược, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp,… nhằm đưa ra những phân tích và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp chính xác nhất.
Bước 2: Nẵm vững 2 kỹ thuật phân tích bảng cân đối kế toán
Để đọc và phân tích bảng cân đối kế toán bạn có thể áp dụng 1 trong 2 phương pháp sau:
Bước 3: Đọc số liệu tổng quan
Việc đọc số liệu tổng quan giúp bạn nắm được quy mô, cơ cấu, cách bố trí tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.
Các chỉ số quan trọng bạn cần quan tâm:
Bước 4: Phân tích số liệu trong bảng cân đối kế toán
Sau khi đọc so liệu tổng quan, bạn phải xem xét số liệu chi tiết của từng chỉ tiêu quan trọng trong bảng cân đối kế toán như:
Bước 5: Đưa ra đánh giá, nhận định cơ bản
Từ các số liệu tại bảng cân đối kế toán bạn có thể tính toán các chỉ tiêu cơ bản về tính thanh khoản, hiệu quả và cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể tại bảng sau:
Chỉ tiêuCông thức tínhĐánh giáTỷ số hiện hành (Current ratio) Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn Đánh giá việc doanh nghiệp có sử dụng tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh hay không.Giá trị lý tưởng của chỉ tiêu này là từ 1,5 - 2
Giá trị lý tưởng của chỉ tiêu này là 1
<1: Doanh nghiệp khó thanh toán đầy đủ các khoản nợ
Hệ số vòng quay tài sản (Asset turnover ratio) Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân Đánh giá xem doanh nghiệp có đang sử dụng tài sản hiệu quả hay khôngTỷ lệ cao: Doanh nghiệp dùng nhiều vốn vay để đầu tư cho hoạt động kinh doanh có thể trả lãi chậm thậm chí là phá sản nếu tỷ lệ này liên tục cao trong thời gian dài
Hy vọng những thông tin Meincoice cung cấp đã giúp bạn hiểu bảng cân đối kế toán là gì cũng như cách lập chi tiết. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ chúng tôi để được giải đáp.
Ngoài ra, Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây:
Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/bang-can-doi-ke-toan-la-gi-cach-lap-bang-can-doi-ke-toan-chi-tiet-a14946.html