Hướng dẫn cách phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu, so sánh số liệu và đưa ra đánh giá về tình hình tài chính doanh nghiệp trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Từ đó, giúp doanh nghiệp, ngân hàng, nhà đầu tư và các bên liên quan ra quyết định kinh tế phù hợp nhất.

Cụ thể, dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách phân tích báo cáo tài chính và lưu ý quan trọng khi thực hiện phân tích BCTC bạn có thể tham khảo.

Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính phổ biến

Hiện nay có 6 phương pháp phân tích báo cáo tài chính phổ biến gồm:

Cách phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

Dù có nhiều phương pháp phân tích báo cáo tài chính khác nhau tuy nhiên đều trải qua 3 bước phân tích cơ bản sau.

Bước 1: Tìm hiểu các thông tin doanh nghiệp cần phân tích BCTC

Để có thể phân tích BCTC một cách dễ dàng nhất bạn cần hiểu rõ về doanh nghiệp. Cụ thể các thông tin cần thu thập bao gồm:

Bước 2: Nắm rõ hệ thống báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Việc phân tích bảng cân đối kế toán giúp bạn nắm được các thông tin về sự cân đối giữa tài sản, nợ và vốn sở hữu nhằm đánh giá khả năng thanh toán nợ và tính ổn định tài chính của doanh nghiệp.

Cụ thể, để phân tích bảng cân đối kế toán thực hiện như sau:

Các chỉ tiêu được dùng khi phân tích bảng cân đối kế toán:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo cho biết doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một kỳ.

Các chỉ tiêu được dùng khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo thể hiện các dòng tiền mặt được tạo ra và sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính.

Việc phân tích báo cáo này giúp bạn biết được doanh nghiệp có tạo ra đủ tiền mặt để thanh toán các chi phí và liệu doanh nghiệp có đang có nhiều nợ hay không.

Để phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ bạn thực hiện như sau:

Bước 3: Phân tích 5 chỉ số quan trọng trong báo cáo tài chính

1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản

TỶ LỆ VỐN CHỦ SỞ HỮU

Đây là hệ số phản ánh sức tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp.

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu=Tổng vốn chủ sở hữu

Tổng nguồn vốn

Một số đánh giá có thể đưa ra khi phân tích tỷ lệ vốn chủ sở hữu:

TỶ LỆ ĐẦU TƯ VÀO TÀI SẢN NGẮN HẠN, TÀI SẢN DÀI HẠN

Đây là chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.

Tỷ lệ đầu tư vào tài sản ngắn hạn/dài hạn=Tài sản ngắn hạn/dài hạn

Tổng tài sản

Một số đánh giá khi phân tích tỷ lệ đầu tư vào tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn:

2. Phân tích khả năng thanh toán

Doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại khi có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn. Để đánh giá khả năng này doanh nghiệp cần sử dụng một số hệ số thanh toán sau:

HỆ SỐ THANH TOÁN HIỆN HÀNH (Current Ratio)

Đây là hệ số đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

Hệ số thanh toán hiện hành=Tài sản ngắn hạn

Nợ ngắn hạn

Một số đánh giá có thể đưa ra:

HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN LÃI VAY (Interest Coverage Ratio)

Đây là hệ số đánh giá được doanh nghiệp có đủ lợi nhuận để thanh toán được các khoản nợ lãi hay không nhắm đảm bảo rằng doanh nghiệp không gặp khó khăn khi trả lãi vay và duy trì sức khỏe tài chính ổn định.

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay=Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)

Lãi vay phải trả

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay tiêu chuẩn là 1,5. Nếu hệ số này:

HỆ SỐ VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU (Receivable Turnover Ratio)

Đây là hệ số đánh giá được sau bao lâu thì doanh nghiệp thu hồi được tiền từ khách hàng. Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nếu không thu được tiền.

Vòng quay khoản phải thu=Doanh thu bán hàng

Các khoản phải thu bình quân

Từ đó ta tính được kỳ thu tiền bình quân trong 1 năm như sau:

Kỳ thu tiền bình quân (ngày)=360

Vòng quay các khoản phải thu

Nếu hệ số vòng quay khoản phải thu bằng 12 hoặc kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày thì có nghĩa là doanh nghiệp sẽ cần khoảng 30 ngày để thu hồi được các khoản phải thu.

Để đánh giá hệ số vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp có tốt không thì cần phải:

HỆ SỐ VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO (Inventory turnover ratio)

Hệ số này đánh giá các rủi ro khi lưu trữ hàng tồn kho của doanh nghiệp.

Vòng quay hàng tồn kho=Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho bình quân

Từ đó bạn sẽ tính được số ngày của 1 vòng quay hàng tồn kho:

Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho (ngày)=360

Vòng quay hàng tồn kho

3. Phân tích đòn bẩy tài chính

Để phân tích đòn bẩy tài chính doanh nghiệp cần sử dụng hệ số nợ (Debt to Equity Ratio) để biết được tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.

Hệ số nợ=Nợ phải trả

Tổng nguồn vốn

Trên thực tế, rất khó để chúng ta đánh giá được tỷ lệ nợ như thế nào là hợp lý đối với doanh nghiệp. Bởi vì, tỷ lệ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: hình thức doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp hay mục đích vay,…

Tuy nhiên, thông thường có thể đánh giá:

4. Phân tích khả năng sinh lời

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN SAU THUẾ TRÊN DOANH THU (Return On Sale - ROS)

Chỉ số này thể hiện cho chúng ta thấy: việc 1 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này giúp phản ánh hiệu quả trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)=Lợi nhuận sau thuế

Doanh thu

Doanh nghiệp nào có tỷ lệ ROS ổn định và cao hơn đối thủ là các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh lớn và có hiệu quả quản trị chi phí tốt. Thậm chí đây còn là các doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh đó.

Tỷ suất lợi nhuận này phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp.

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN SAU THUẾ TRÊN TỔNG TÀI SẢN (Return On Asset - ROA)

Hệ số này giúp chúng ta phản ánh: 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế? Hay hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ra sao? Thông thường, ROA càng cao càng tốt.

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA)=Lợi nhuận sau thuế

Tổng tài sản bình quân

Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp trong ngành sản xuất cơ bản như sắt thép, giấy, hóa chất,… thì ROA là chỉ tiêu vô cùng quan trọng. Vì các doanh nghiệp này sử dụng tài sản dài hạn là máy móc, thiết bị,… để nâng cao tỷ suất lợi nhuận. ROA cao cho thấy việc doanh nghiệp quản lý hiệu quả các chi phí khấu hao, chi phí đầu vào.

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN SAU THUẾ TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU (Return on Equity - ROE)

Hệ số này thể hiện mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi 1 đồng vốn chủ bỏ ra trong kỳ. ROE càng cao càng thể hiện hiệu quả trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu.

Chỉ số này giúp chúng ta phản ánh tổng hợp các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính, trình độ quản trị chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp.

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)=Lợi nhuận sau thuế

Vốn chủ sở hữu bình quân

Dựa và ROE, chúng ta cũng có thể đánh giá liệu doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh hay không?

Các doanh nghiệp có ROE cao (thường > 20%) và ổn định trong nhiều năm (kể cả khi thị trường rơi vào khó khăn) là các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững.

Tuy nhiên, ROE quá cao cũng không phải là điều tốt, mà có thể hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không có gì thay đổi, nhưng doanh nghiệp lại đang mua lại cổ phiếu quỹ hoặc doanh nghiệp này đang tách ra từ công ty mẹ khiến cho vốn cổ phần giảm, cho nên khiến ROE tăng.

THU NHẬP MỘT CỔ PHẦN THƯỜNG (Earnings Per Share - EPS)

Chỉ tiêu này giúp chúng ta phản ánh 1 cổ phần thường trong năm thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế? Hay còn gọi là chỉ số EPS.

Thu nhập một cổ phần thường (EPS)=Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cho cổ đông ưu đãi

Số lượng cổ phần thường lưu hành

EPS càng cao có nghĩa là mỗi cổ phiếu mang lại một khoản lợi nhuận càng lớn. Đây là điều tích cực và hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.

5. Phân tích dòng tiền

DOANH THU THUẦN (Net Cash Flow from Operating Activities - CFO)

Tỷ lệ này giúp cho chúng ta biết doanh nghiệp nhận được bao nhiêu đồng trên 1 đồng doanh thu thuần. Mặc dù không có một con số cụ thể để tham chiếu, tuy nhiên rõ ràng là tỷ lệ này càng cao thì càng tốt. Và chúng ta cũng nên so sánh với dữ liệu quá khứ để phát hiện ra các sai sót khác.

TỶ SUẤT DÒNG TIỀN TỰ DO (Free Cash Flow to Equity - FCFE)

Tỷ suất này giúp chúng ta phản ánh được chất lượng dòng tiền của doanh nghiệp. Dòng tiền tự do phản ánh số tiền sẵn có nhằm sử dụng cho các hoạt động của doanh nghiệp.

Tỷ suất dòng tiền tự do=Dòng tiền tự do

Lưu chuyển tiền thuần từ hợp đồng kinh doanh

Trong đó:

Dòng tiền tự do (Free Cashflow)=Lưu chuyển tiền thuần từ hợp đồng kinh doanh - Dòng tiền đầu tư cho tài sản cố định

Doanh nghiệp phải trừ đi Dòng tiền cho hoạt động đầu tư tài sản cố định, bởi vì dòng tiền đầu tư tài sản cố định được xem như là để duy trì lợi thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.

Như vậy, dòng tiền tự do càng lớn, chứng tỏ tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tích cực.

XU HƯỚNG CỦA DÒNG TIỀN

Để thực hiện phân tích xu hướng dòng tiền, số liệu dòng tiền của từng hoạt động sẽ được cộng dồn theo từng năm.

Mục đích của việc phân tích xu hướng của dòng tiền là để loại bỏ sự biến động về dòng tiền tại một thời điểm cụ thể. Ngoài ra, việc quan sát dòng tiền trong một giai đoạn dài sẽ giúp chúng ta xác định được doanh nghiệp đang trong giai đoạn nào của chu kỳ kinh doanh. Đây chính là yếu tố quan trọng để chúng ta đưa ra quyết định về việc có nên tài trợ vốn cho doanh nghiệp trong giai đoạn hiện tại hay không?

Xem thêm: Hướng dẫn 7 bước lập báo cáo tài chính đơn giản nhanh chóng

Lưu ý khi phân tích báo cáo tài chính

Một số lưu ý khi phân tích báo cáo tài chính:

Hy vọng với những hướng dẫn cách phân tích báo cáo tài chính trên đã giúp bạn đánh giá chính xác sức khỏe tài chính doanh nghiệp từ đó ra các quyết định kinh tế phù hợp nhất.

Bên cạnh đó, để giúp kế toán tổng hợp, kế toán trưởng theo dõi, quản lý tình hình sử dụng hóa đơn một cách nhanh chóng, chính xác thông qua các báo cáo, biểu đồ trực quan, MISA tiên phong ra mắt Phần mềm hóa đơn điện tử MeInvoice.

Hướng dẫn cách phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

MeInvoice đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, yêu cầu theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC và có thể kết nối trực tiếp với Tổng Cục Thuế. Qua đó, giúp quá trình thông báo phát hành hóa đơn của khách hàng diễn ra nhanh chóng, tiện lợi hơn và tăng độ tin cậy, tính pháp lý cho hóa đơn của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây:

Báo cáo tài chính thể hiện tình hình tài chính của công ty trong một khoảng thời gian cụ thể nên việc đọc và phân tích báo cáo tài chính là điều cần thiết của mỗi chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư. Bên cạnh phân tích báo cáo tài chính, chủ doanh nghiệp cũng có thể đánh giá tình hình sức khỏe doanh nghiệp thông qua các báo cáo tổng quan, hệ thống chỉ số tài chính doanh nghiệp. MISA cũng phát triển phần mềm kế toán online MISA AMIS - cung cấp hệ thống các chỉ số phân tích tài chính giúp chủ doanh nghiệp có thể đưa ra những đánh giá tổng quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại bất cứ thời điểm nào, từ đó đưa ra những quyết định điều hành hợp lý. Xem chi tiết tại: Phần mềm kế toán hỗ trợ cung cấp những chỉ tiêu tài chính nào?

Hướng dẫn cách phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/huong-dan-cach-phan-tich-bao-cao-tai-chinh-doanh-nghiep-a14098.html