Thuế thu nhập cá nhân là một khoản tiền người lao động phải trích từ thu nhập để nộp cho nhà nước. Vậy mức đóng thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu? Cách tính thuế TNCN như thế nào? Xem ngay bài viết sau để biết chi tiết.
Thu nhập phải chịu thuế là tổng tất cả các khoản thu nhập từ tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập có tính chất tương tự như tiền công, tiền lương không bao gồm những khoản như sau:
Cụ thể, tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định chi tiết 10 khoản thu nhập chịu thuế.
Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản giảm trừ thuế TNCN được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Những khoản được giảm trừ thuế TNCN bao gồm:
Trong đó, điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là:
Hiện nay, các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (Bổ sung bởi Khoản 4 và Khoản 5 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC). Cụ thể gồm 16 khoản thu nhập sau:
Việc xác nhận mức đóng thuế thu nhập cá nhân được chia làm 2 dạng là biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần.
Biểu thuế lũy từng phần là phần áp dụng cho thu nhập tính thuế tiền công, tiền lương, kinh doanh của cá nhân và tổ chức. Mức đóng thuế được quy định ở biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/năm(triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng(triệu đồng)
Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35Biểu thuế toàn phần là áp dụng cho thu nhập tính thuế từ những hoạt động đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng thương mại, trúng giải thưởng, bản quyền, nhận tài sản thừa kế, quà tặng. Mức đóng thuế TNCN được quy định ở biểu thuế toàn phần như sau:
Thu nhập tính thuếThuế suất (%) Thu nhập từ đầu tư vốn 5 Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5 Thu nhập từ trúng thưởng 10 Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này 20 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này 0,1 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2Xem thêm 1 số bài viết liên quan
→ Bài viết cùng chủ đề:Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với từng nhóm đối tượng là hoàn toàn khác nhau, tuy nhiên đều phụ thuộc vào công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau:
Trường hợp 1: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 03 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương
Những công thức áp dụng để tính thuế TNCN
(1): Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - các khoản giảm trừ.
(3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được - Các khoản được miễn thuế.
Sử dụng công thức trên theo thứ tự (1) (2) (3) để tính thuế thu nhập cá nhân theo các bước như sau:
Bước 1: Tính tổng thu nhập cá nhân đến từ tiền lương, tiền công nhận được.
Bước 2: Tính những khoản được miễn thuế
Những khoản thu nhập từ tiền lương của cá nhân được miễn thuế là:
Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế theo công thức số (3)
Bước 4: Tính các khoản giảm trừ
Những khoản được giảm trừ được quy định bao gồm:
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế (2)
Để tính thuế suất cần đóng, bạn nên áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh ở mục “mức đóng thuế thu nhập cá nhân”. Sau khi bạn đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất, bạn áp dụng công thức tính số (1) sẽ ra được tiền thuế thu nhập cá nhân cần phải đóng.
Như vậy chúng ta có thể thấy sau khi đã biết được hai biến là “thu nhập tính thuế” và “thuế suất” sẽ tính được mức thuế thu nhập cá nhân cần đóng theo phương pháp lũy tiến. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn bằng cách tính “thu nhập tính thuế” và áp dụng bảng dưới đây để ra mức thuế TNCN cần phải đóng.
Bậc Thu nhập tính thuế Thuế suất Cách tính số thuế TNCN phải nộp Cách tính 1 Cách tính 2 1 Đến 5 triệu 5% 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế 5% thu nhập tính thuế 2 Trên 5 triệu - 10 triệu 10% 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu 10% thu nhập tính thuế - 0,25 triệu 3 Trên 10 triệu - 18 triệu 15% 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu 15% thu nhập tính thuế - 0,75 triệu 4 Trên 18 triệu - 32 triệu 20% 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu 20% thu nhập tính thuế - 1,65 triệu 5 Trên 32 triệu - 52 triệu 25% 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu 25% thu nhập tính thuế - 3,25 triệu 6 Trên 52 triệu - 80 triệu 30% 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu 30 % thu nhập tính thuế - 5,85 triệu 7 Trên 80 triệu 35% 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu 35% TNTT - 9,85 triệuVí dụ: Để giúp bạn dễ hình dung dưới đây là cách tính thuế TNCN đối với ông A hiện có hợp đồng lao động trên 3 tháng tại một công ty ở Hà Nội cùng các thông tin sau:
Trong thời gian này ông A không tham gia bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo nào.
Cách tính thuế TNCN của ông A trong 1 tháng như sau:
>> Vậy, thu nhập tính thuế của ông A là:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - các khoản giảm trừ = 30.500.000đ - (3.150.000đ + 15.400.000đ) = 11.450.000đ
Có thể thấy, thu nhập tính thuế của ông A đang ở bậc 3 (trên 10 triệu đồng), áp vào công thức cho bậc 3 trong bảng biểu thuế lũy tiến từng phần, sẽ có:
Số thuế TNCN phải nộp = 15% thu nhập tính thuế - 0,75 triệu = 15% x 11.450.000đ - 0,75 triệu = 967.500đ
Trường hợp 2: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định với nội dung là cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập dưới 2.000.000 đồng/tháng thì không cần chịu thuế với mức 10%. Trường hợp cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 2.000.000 đồng/tháng thì phải khấu trừ là 10%.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cho trường hợp 02 là:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
→ ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ PHẦN MỀM AMIS THUẾ TNCN ←Theo quy định của pháp luật cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có mức thu nhập lớn hơn 0 thì sẽ phải chịu mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là 20%. Những khoản mà nhóm đối tượng cá nhân không cư trú được giảm là khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí, đóng góp khuyến học, làm thiện nguyện.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú là:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế
Trong đó: Thu nhập chịu thuế bao gồm tiền công, tiền lương và những khoản thu khác mà cá nhân nộp thuế nhận trong kỳ tính thuế.
Xem thêm:Để giúp bạn dễ hình dung, dưới đây là cách tính thuế TNCN online của ông A hiện có hợp đồng lao động trên 3 tháng tại một công ty ở Hà Nội cùng các thông tin sau:
Trong thời gian này ông A không tham gia bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo nào.
Để tính thuế thu nhập cá nhân online trên Luật Việt Nam bạn thực hiện các bước sau:
Diễn giải cách tính thuế TNCN trên trang Luật Việt Nam như sau:
Bậc thuế áp dụng là bậc 3 (theo biểu thuế lũy tiến từng phần) = 11.450.000 x 15% - 750.000 = 967.500 VNĐ
Như vậy, Thuế thu nhập cá nhân ông A phải nộp là = 967.500 VNĐ/tháng
Để tính thuế thu nhập cá nhân online trên Thư viện pháp luật bạn thực hiện các bước sau:
Diễn giải cách tính thuế TNCN trên trang thuvienphapluat như sau:
Để giúp bạn dễ dàng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải đóng hàng tháng Meinvoice có lập bảng tính thuế thu nhập cá nhân cho một số mức lương phổ biến hiện nay bạn có thể tham khảo.
Lưu ý: Mức lương đóng bảo hiểm được tính bằng với thu nhập tháng
Thu nhập thángSố thuế TNCN phải nộpSố người phụ thuộc 0 1 2 3 15 triệu 121,250đ 0đ 0đ 0đ 18 triệu 261,000đ 35,500đ 0đ 0đ 20 triệu 440,000đ 125,000đ 0đ 0đ 25 triệu 956,250đ 447,500đ 128,750đ 0đ 30 triệu 1,627,500đ 967,500đ 455,000đ 132,500đ 35 triệu 2,415,000đ 1,638,750đ 978,750đ 462,500đ 40 triệu 3,386,000đ 2,506,000đ 1,707,000đ 1,047,000đ 45 triệu 4,376,000đ 3,496,000đ 2,616,000đ 1,789,500đ 50 triệu 5,520,000đ 4,486,000đ 3,606,000đ 2,726,000đTừ bảng trên có thể thấy những người có mức thu nhập 20 triệu trở xuống sẽ phải nộp số thế TNCN rất ít. Trường hợp có các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ trước khi tính thuế hoặc có người phụ thuộc thì số thuế phải nộp còn thấp hơn (hoặc không phải nộp).
Hiện nay có nhiều trường hợp 2 người lao động có cùng mức lương là 30.000.000, mức tham gia bảo hiểm và nhưng mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khác nhau một người là 2.150.000 vnđ còn 1 chỉ phải nộp 780.000 vnđ tiền thuế thu nhập cá nhân.
Nguyên nhân của sự chênh lệch này là do số lượng người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh ở mỗi người là khác nhau.
Do vậy, khi có người phụ thuộc người nộp thế nên làm thủ tục đăng ký người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh từ đó giảm trừ thuế thu nhập cá nhân phải nộp.
Trên đây là hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết. Hy vọng đã giúp bạn đọc nắm rõ thông tin về thuế TNCN để có thể phục vụ cho việc nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật
Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:
Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN
Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây để được hỗ trợ nhanh nhất:
Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/muc-dong-va-cach-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan-chi-tiet-a13977.html