Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 12/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 12/8/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, chỉ số USD gần như khó có thể tăng trong bối cảnh hiện tại.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (12/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.260 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 11/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận đi ngang hàng loạt tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,900 và mức bán ra là 25,270, giảm 15 đồng ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 10/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 13/08/2024 01:56 - Thời gian website nguồn cung cấp Ngoại tệMuaBán TênMãTiền mặtChuyển khoản AUSTRALIAN DOLLARAUD16,116.0916,278.8816,801.43 CANADIAN DOLLARCAD17,826.3518,006.4218,584.42 SWISS FRANCCHF28,301.1728,587.0429,504.67 YUAN RENMINBICNY3,428.723,463.353,575.06 DANISH KRONEDKK-3,607.443,745.65 EUROEUR26,722.3326,992.2528,188.05 POUND STERLINGGBP31,219.2731,534.6232,546.87 HONGKONG DOLLARHKD3,137.803,169.503,271.24 INDIAN RUPEEINR-298.33310.26 YENJPY165.84167.52175.53 KOREAN WONKRW15.9117.6719.28 KUWAITI DINARKWD-81,803.0785,074.98 MALAYSIAN RINGGITMYR-5,620.275,742.95 NORWEGIAN KRONERNOK-2,278.932,375.72 RUSSIAN RUBLERUB-269.71298.58 SAUDI RIALSAR-6,676.606,943.65 SWEDISH KRONASEK-2,340.752,440.18 SINGAPORE DOLLARSGD18,491.7818,678.5619,278.14 THAILAND BAHTTHB629.45699.39726.18 US DOLLARUSD24,910.0024,940.0025,280.00 2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp Ngoại tệMuaBán TênMãTiền mặtChuyển khoản USDUSD24,930.0024,940.0025,260.00 EUREUR26,868.0026,976.0028,090.00 GBPGBP31,342.0031,531.0032,505.00 HKDHKD3,153.003,166.003,270.00 CHFCHF28,467.0028,581.0029,466.00 JPYJPY166.81167.48175.10 AUDAUD16,203.0016,268.0016,766.00 SGDSGD18,605.0018,680.0019,245.00 THBTHB694.00697.00726.00 CADCAD17,933.0018,005.0018,538.00 NZDNZD14,835.0015,334.00 KRWKRW17.5919.23 3. Sacombank - Cập nhật: 12/01/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp Ngoại tệMuaBán TênMãTiền mặtChuyển khoản USDUSD249402494025280 AUDAUD163251637516877 CADCAD180801813018581 CHFCHF286812873129285 CNYCNY03459.90 CZKCZK010370 DKKDKK036700 EUREUR271672721727920 GBPGBP317883183832490 HKDHKD032300 JPYJPY168.44168.94173.46 KHRKHR06.22610 KRWKRW017.90 LAKLAK00.9710 MYRMYR058000 NOKNOK023050 NZDNZD0148790 PHPPHP04120 SEKSEK023860 SGDSGD187431879319345 THBTHB0672.20 TWDTWD07650 XAUXAU765000076500007850000 XBJXBJ720000072000007570000Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 6h ngày 12/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 12/8/2024. Ảnh: Chogia.vnTỷ giá USD hôm nay ngày 12/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,23 điểm, tăng 0,8 điểm so với giao dịch ngày 11/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)Trong tuần qua, tỷ giá USD chứng kiến sự leo thang của tỷ giá trung tâm và sự biến động ngược chiều của tỷ giá niêm yết ở một số ngân hàng thương mại lớn. Giá bán ra công bố ở các ngân hàng thương mại không cùng mức tạo ra sự chênh lệch lớn. Tỷ giá trung tâm xuống mức thấp nhất tuần với 22.240 đồng/USD vào thứ Ba và vươn lên đạt mốc cao nhất là 24.262 đồng/USD vào thứ Năm, sau đó nghỉ cuối tuần ở 24.260 đồng/USD.
Chuyên gia phân tích thị trường tài chính Noreen Burke nhận định thị trường tuần tới trên Investing.com cho hay: "Các nhà đầu tư sẽ xem xét dữ liệu lạm phát quan trọng vào thứ Tư để tìm manh mối về quy mô tiềm năng của đợt cắt giảm lãi suất dự kiến vào tháng 9 của Cục Dự trữ Liên bang (FED). Thị trường có vẻ sẽ vẫn biến động, trong khi thu nhập bán lẻ sẽ được theo dõi để tìm dấu hiệu về sức mạnh chi tiêu của người tiêu dùng.
Trọng tâm trong tuần tới sẽ là liệu việc định giá đợt cắt giảm lãi suất được mong đợi từ lâu của Cục dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có được biện minh bằng dữ liệu kinh tế sắp tới hay không và liệu hoạt động chênh lệch lãi suất toàn cầu có còn tiếp tục diễn ra đến mức nào.
Mối lo ngại về xung đột ngày càng lan rộng ở Trung Đông và cuộc bầu cử sắp tới của Hoa Kỳ cũng có nghĩa là sự bất ổn khó có thể sớm biến mất."
Dữ liệu lạm phát từ Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ được công bố vào tuần này sẽ là một sự kiện quan trọng đối với các nhà đầu tư. Con số lạm phát thấp sẽ củng cố lập luận cho việc cắt giảm lãi suất vào tháng 9. Và điều đó có thể kéo chỉ số DXY xuống thấp hơn nữa trong tuần này.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ cũng đã ám chỉ trong cuộc họp vào tháng 7 về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 9.
Chỉ số USD/JPY có mức hỗ trợ hiện tại là 147,80. Dưới mức đó, 149-150 là vùng hỗ trợ mạnh tiếp theo. Hiện tại, khả năng giảm xuống dưới mốc 150 ít xảy ra hơn.
Có thể cần một vài “chất xúc tác” mạnh để thúc đẩy đồng bạc xanh lên cao hơn. Nếu không có bất kỳ yếu tố kích hoạt nào như vậy, đồng Yen có thể tăng trở lại từ vùng hỗ trợ 149-150. Điều đó có thể đưa đồng tiền này lên mức 144-143 một lần nữa trong ngắn hạn. Tuy nhiên, nó cũng có khả năng sẽ đi ngang trong vùng 144-150 trong một thời gian trước khi đồng Yên tăng trở lại.
Chỉ số USD gần như khó có thể tăng trong bối cảnh hiện tại. Vùng quanh 104 sẽ là ngưỡng kháng cự mạnh trong thời gian tới. Sự đảo ngược từ đó có thể đưa chỉ số DXY xuống mức 103-102 một lần nữa. Nhìn chung, chỉ số này có thể dao động trong phạm vi 102-104 trong một thời gian.
Tỷ giá USD ngày 12/8/2024. Ảnh minh hoạ Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội
6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM
2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM
3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM
4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM
5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM
6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM
7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM
8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM
9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/ty-gia-usd-hom-nay-1282024-usd-kho-co-the-tang-trong-boi-canh-hien-tai-a13920.html