Cổ phiếu là gì? 04 điều cần biết khi đầu tư cổ phiếu

Cổ phiếu là gì? 04 điều cần biết khi đầu tư cổ phiếu

Cổ phiếu là gì? 04 điều cần biết khi đầu tư cổ phiếu

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Cổ phiếu là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 quy định về cổ phiếu như sau:

Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.

Tại khoản 1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020 giải thích về cổ phiếu như sau:

Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

Như vậy, cổ phiếu là một loại chứng khoán do tổ chức phát hành nhằm xác nhận quyền sở hữu đối với một số cổ phần của tổ chức đó.

2. Nội dung của cổ phiếu

Tại khoản 2 Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cổ phiếu phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

- Số lượng cổ phần và loại cổ phần;

- Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân;

Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

- Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;

- Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;

- Nội dung khác theo quy định tại các Điều 116, 117 và 118 Luật Doanh nghiệp 2020 đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.

Lưu ý:

- Trường hợp có sai sót trong nội dung và hình thức cổ phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người sở hữu cổ phiếu đó không bị ảnh hưởng.

Người đại diện theo pháp luật của công ty chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra.

- Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.

Đề nghị của cổ đông phải bao gồm các nội dung sau đây:

+ Thông tin về cổ phiếu đã bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác;

+ Cam kết chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.

3. Mệnh giá cổ phiếu

Tại Điều 13 Luật Chứng khoán 2019 quy định mệnh giá cổ phiếu như sau:

- Mệnh giá chứng khoán chào bán trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ghi bằng Đồng Việt Nam.

- Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng là 10 nghìn đồng.

- Trường hợp giá chứng khoán của tổ chức phát hành trên hệ thống giao dịch chứng khoán thấp hơn mệnh giá, tổ chức phát hành được chào bán chứng khoán với giá thấp hơn mệnh giá.

4. Giá dịch vụ khi mua, bán cổ phiếu

Căn cứ Biểu giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tạo tổ chức khinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia thị trường chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 128/2018/TT-BTC quy định về giá dịch vụ áp dụng tại thị trường chứng khoán cơ sở như sau:

STT

TÊN GIÁ DỊCH VỤ

MỨC GIÁ

ĐƠN VỊ CUNG ỨNG DỊCH VỤ

ĐỐI TƯỢNG TRẢ

1

Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, (áp dụng cho chứng khoán niêm yết và chứng khoán đăng ký giao dịch)

Tối đa 0,5% giá trị giao dịch

Công ty chứng khoán

Khách hàng

2

Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu có bảo đảm trong trường hợp bán (thoái) phần vốn của nhà nước và vốn của doanh nghiệp nhà nước qua hệ thống giao dịch của SGDCK

Tối đa 0,03% giá trị giao dịch và tối đa không quá 3 tỷ đồng/01 lần giao dịch/01 tổ chức bán (thoái) vốn, mức giá trên chưa bao gồm khoản tiền mà công ty chứng khoán nộp cho Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán theo quy định.

Trường hợp đặc biệt mà chi phí cung cấp dịch vụ vượt mức tối đa, các đơn vị báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về giá và pháp luật liên quan.

3

Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ đóng, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán dưới 500 tỷ đồng

2%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

Công ty quản lý quỹ

Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán trên 500 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng

1,5%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán từ 1000 tỷ đồng trở lên

1%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

4

Giá dịch vụ thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán cổ phiếu

0,01% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên

Ngân hàng thanh toán

Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp

5

Giá dịch vụ đấu giá

Từ 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán đến 0,3% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được

Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của pháp luật

Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần và các loại chứng khoán được bán đấu giá theo quy định của pháp luật

>>> Xem thêm: Thế nào là cổ phần và cổ phiếu? Phân biệt cổ phần và cổ phiếu trong công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp 2022?

Cấp lại cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng thì phải làm thế nào? Bán cổ phiếu cho những người đang có cổ phiếu hiện tại thì làm thế nào?

Cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch trong những trường hợp nào? Khi nào cổ phiếu bị đình chỉ được giao dịch trở lại?

Ngọc Nhi

Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/co-phieu-la-gi-04-dieu-can-biet-khi-dau-tu-co-phieu-a13589.html