Mã chứng khoán là gì? Có những loại mã chứng khoán nào hiện nay?

Mã chứng khoán là một trong những khái niệm đầu tiên nhà đầu tư cần làm quen khi bắt đầu chơi chứng khoán. Vậy mã chứng khoán là gì? Nó được quy định cụ thể ra sao? Hãy cùng DNSE tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Mã chứng khoán là gì? Có những loại mã chứng khoán nào hiện nay?
Những điều cần biết về “Mã chứng khoán”

Mã chứng khoán là gì?

Mã chứng khoán là các ký tự (thường là các chữ cái) được sắp xếp và liệt kê trên sàn giao dịch công khai để đại diện cho một chứng khoán cụ thể. Tại Việt Nam có hơn 2.000 công ty đã được cấp mã chứng khoán giao dịch tại các sàn chứng khoán lớn: Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE), Hà Nội (HNX), UPCoM.

Một trong những khái niệm được nhiều người quan tâm nhất là mã cổ phiếu. Tại Việt Nam, các mã này thường bao gồm 3 ký tự in hoa, là tên viết tắt của công ty niêm yết. Tuy nhiên, đôi khi các doanh nghiệp buộc phải lựa chọn một cái tên khác vì đã có công ty đăng ký mã tương tự.

Ví dụ một số mã cổ phiếu tại Việt Nam:

Mã chứng khoán có ý nghĩa gì?

Với việc mỗi mã chứng khoán được rút gọn đáng kể, đặc biệt là mã cổ phiếu chỉ có 3 ký tự, nhà đầu tư có thể đề cập dễ dàng về các mã này. Không chỉ vậy, việc rút gọn sẽ khiến bảng giá chứng khoán hiển thị một cách dễ nhìn hơn.

Mã chứng khoán là gì? Có những loại mã chứng khoán nào hiện nay?
Các mã cổ phiếu được hiển thị gọn gàng, dễ nhìn trên bảng giá chứng khoán Entrade X

Giả sử, thay vì muốn đề cập một cái tên rất dài như mã cổ phiếu của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động, bạn chỉ cần nói tới 3 ký tự MWG. Điều này sẽ dễ dàng cho cả người đọc lẫn người nghe.

Các quy định cấp mã chứng khoán

Mã chứng khoán là gì? Có những loại mã chứng khoán nào hiện nay?
Quy định khi cấp mã chứng khoán tại VSD

Ngoài mã cổ phiếu ra, các sản phẩm chứng khoán khác cũng có những quy định riêng. Hãy cùng tìm hiểu những quy định về cấp mã chứng khoán nhé.

Quy định về mã cổ phiếu

Mã cổ phiếu có 3 ký tự được quy định như sau:

Quy định về mã trái phiếu

Mã trái phiếu thường gồm 9 ký tự được quy định như sau:

Đối với Trái phiếu Chính phủ

Bao gồm 9 ký tự: 1 ký tự chữ “T” đầu tiên đại diện cho tổ chức phát hành (Kho bạc Nhà nước)

Ví dụ: TD1722379 - Trái phiếu Chính phủ đấu thầu đợt 25/2017 và đáo hạn vào năm 2022

Đối với Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bao gồm 9 ký tự:

Ví dụ: BVBS14199 - Trái phiếu Ngân hàng chính sách Xã hội được phát hành năm 2014

Đối với Trái phiếu Chính quyền địa phương

Mã trái phiếu Chính quyền địa phương gồm 9 ký tự bao gồm:

Ví dụ: HCMB13262 - Trái phiếu Chính quyền địa phương TP.HCM đợt 2 năm 2013

Đối với Trái phiếu doanh nghiệp: Trái phiếu niêm yết/đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán

Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 9 ký tự cụ thể:

Quy định về mã Tín phiếu

Tín phiếu kho bạc gồm 9 ký tự được ký hiệu như sau:

Quy định về mã Chứng chỉ quỹ đầu tư

Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự:

Ví dụ: Quỹ ETF SSIAM VN30 có mã FUESSV30.

Hy vọng qua những chia sẻ của DNSE, bạn đã hiểu được về mã chứng khoán là gì. Những kiến thức về mã chứng khoán sẽ giúp bạn hiểu hơn về công ty phát hành chứng khoán, từ đó có thể đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Chúc bạn thành công!

Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/ma-chung-khoan-la-gi-co-nhung-loai-ma-chung-khoan-nao-hien-nay-a13505.html