Lãi suất ngân hàng Vietinbank cập nhật mới nhất hôm nay

Sang tháng 8/2024, Vietinbank cũng như nhiều ngân hàng khác tiếp tục giảm lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm theo chính sách chung. Mức lãi suất huy động cao nhất do ngân hàng Công thương niêm yết chỉ còn 5% cho kỳ hạn dài từ 24 tháng trở lên.

I. Tổng quan về ngân hàng Công thương Việt Nam - Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Vietinbank là 1 trong 4 ngân hàng quốc doanh và luôn thuộc top ngân hàng lớn nhất cũng như có mạng lưới giao dịch rộng lớn trên toàn quốc. Ngân hàng Công Thương được thành lập từ năm 1988 sau khi được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quyết định của Hội đồng Bộ Trưởng.

Lãi suất ngân hàng Vietinbank cập nhật mới nhất hôm nay

Ngân hàng Công thương - Vietinbank thuộc top ngân hàng lớn nhất VIệt Nam

Ban đầu, ngân hàng Công thương có tên giao dịch là Incombank, sau đó chính thức đổi tên thành Vietinbank bắt đầu từ năm 2008. Hiện nay, vốn điều lệ của Vietinbank là 48.057.506.090.000 đồng, vốn chủ sở hữu tính đến 31/12/2022 là 108.157.657.000.000 đồng.

Năm 2008, Vietinbank bắt đầu niêm yết trên sàn HOSE với mã cổ phiếu là CTG, mệnh giá cổ phiếu phổ thông là 10.000 đồng/cổ phần. Tổng số cổ phần đang lưu hành là 4.805.750.609 cổ phần.

Vietinbank la ngân hàng nhà nước hay tư nhân? Mặc dù hoạt động theo mô hình ngân hàng thương mại cổ phần, nhưng Nhà nước chiếm đến hơn 50% vốn điều lệ, do đó ngân hàng Vietinbank sẽ chịu sự quản lý và điều hành của Nhà nước.

II. Lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietinbank

Nếu bạn đang có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn tìm một nơi gửi tiết kiệm an toàn thì Vietinbank sẽ là nơi thích hợp. Lãi suất Vietinbank cũng như nhóm Big4 kém hấp dẫn hơn các ngân hàng tư nhân nhưng lại có ưu thế về mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch lớn đem lại sự thuận tiện khi giao dịch cùng mức độ uy tín cao bởi đây là ngân hàng thuộc Nhà nước.

Lãi suất ngân hàng Vietinbank cập nhật mới nhất hôm nay

Cập nhật lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng Công thương - Vietinbank

1. Biểu lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank (tại quầy) dành cho khách hàng cá nhân áp dụng trong tháng 8/2024

Kỳ hạnVND (%/năm)USD (%/năm)EUR (%/năm) Không kỳ hạn 0,1 % 0 % 0,1 % Dưới 1 tháng 0,2 % 0 % 0,3 % Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 1,7 % 0 % 0,4 % Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 1,7 % 0 % 0,4 % Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 2 % 0 % 0,5 % Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 2 % 0 % 0,5 % Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 2 % 0 % 0,5 % Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 3 % 0 % 0,5 % Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 3 % 0 % 0,4 % Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 3 % 0 % 0,4 % Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 3 % 0 % 0,4 % Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 3 % 0 % 0,4 % Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 3 % 0 % 0,4 % 12 tháng 4,7 % 0 % 0,3 % Trên 12 tháng đến 13 tháng 4,7 % 0 % 0,3 % Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng 4,7 % 0 % 0,3 % Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 4,7 % 0 % 0,3 % Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 4,8 % 0 % 0,3 % 36 tháng 4,8 % 0 % 0,3 % Trên 36 tháng 4,8 % 0 % 0,3 %

Bạn có thể gửi tiết kiệm trực tuyến (mở sổ tiết kiệm online) với mức lãi suất cao hơn một chút so với lãi suất gửi tại quầy, đồng thời có thể gửi thêm hoặc tất toán bất cứ lúc nào ngay trên chính chiếc điện thoại của mình.

Lãi suất ngân hàng Vietinbank cập nhật mới nhất hôm nay

Gửi tiết kiệm online trên Vietinbank iPay Mobile để có lãi suất tốt

2. Bảng lãi suất gửi tiết kiệm Vietinbank dành cho doanh nghiệp mới nhất tháng 8/2024

Kỳ hạnVND (%/năm)USD (%/năm)EUR (%/năm) Không kỳ hạn 0,2 % 0 % 0,1 % Dưới 1 tháng 0,2 % 0 % 0,3 % Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 1,6 % 0 % 0,4 % Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 1,6 % 0 % 0,4 % Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 1,9 % 0 % 0,5 % Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 1,9 % 0 % 0,5 % Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 1,9 % 0 % 0,5 % Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 2,9 % 0 % 0,5 % Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 2,9 % 0 % 0,4 % Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 2,9 % 0 % 0,4 % Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 2,9 % 0 % 0,4 % Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 2,9 % 0 % 0,4 % Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 2,9 % 0 % 0,4 % 12 tháng 4,2 % 0 % 0,3 % Trên 12 tháng đến 13 tháng 4,2 % 0 % 0,3 % Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng 4,2 % 0 % 0,3 % Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 4,2 % 0 % 0,3 % Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 4,2 % 0 % 0,3 % 36 tháng 4,2 % 0 % 0,3 % Trên 36 tháng 4,2 % 0 % 0,3 %

Hiện nay, ngoài tiền gửi thanh toán, ngân hàng Vietinbank còn huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm trực tuyến. Bạn có thể tham khảo để tìm ra sản phẩm phù hợp với mình nhất.

III. Cách tính lãi suất tiết kiệm tại Vietinbank

Lãi không kỳ hạn được áp dụng cho các khoản tiền gửi thanh toán hoặc tiền tiết kiệm rút trước thời hạn. Công thức tính tiền lãi không kỳ hạn như sau:

Tiền Lãi = Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/360 ngày

Công thức tính tiền lãi cho khoản tiền gửi có kỳ hạn:

Tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/360

Tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi

Lãi suất ngân hàng Vietinbank cập nhật mới nhất hôm nay

Có thể mở sổ tiết kiệm trực tuyến trên điện thoại để có lãi suất tốt

Ví dụ: Khách hàng mở sổ tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Vietinbank, kỳ hạn 12 tháng với lãi suất huy động là 4,20%/năm, số tiền lãi nhận được khi đáo hạn là:

Lãi = 100 triệu x 4,2% = 4,200,000 đồng

Tuy nhiên, nếu rút tiền trước kỳ hạn dù chỉ 1 ngày thì người gửi sẽ chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn, thường lãi không kỳ hạn chỉ 0,2%/năm mà thôi. (tức là chỉ 200.000 đồng/năm)

Có thể thấy số tiền chênh lệch giữa gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn là rất lớn nên người gửi cần cân nhắc, tính toán thời gian gửi thật cẩn thận để giữ an toàn cho số tiền của mình.

IV. Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank

Nếu bạn đang có nhu cầu vay vốn ngân hàng Công thương Việt Nam để mua nhà, xây dựng hoặc sửa chữa nhà, mua ô tô, tiêu dùng cá nhân hoặc phát triển kinh tế thì có thể tham khảo các gói vay từ Vietinbank và mức lãi suất sau:

Lãi suất ngân hàng Vietinbank cập nhật mới nhất hôm nay

Vietinbank có nhiều gói vay đa dạng và phù hợp

1. Lãi suất cho vay tiêu dùng tại Vietinbank

Vay tiêu dùng bao gồm những gói vay phục vụ cho nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống như mua nhà, xây sửa nhà cửa, học hành, chi tiêu… Tham khảo mức lãi suất áp dụng theo các gói vay như sau:

Gói vay

Hạn mức tối đa

Thời hạn vay

Lãi suất

Cho vay mua nhà, đất ở, xây sửa nhà

80% giá trị tài sản

20 năm

8.0% - 8.5 %/năm

Cho vay mua nhà dự án

80% giá trị tài sản

20 năm

8.0% - 8.5 %/năm

Cho vay mua ô tô (kèm bảo hiểm)

80% giá trị xe

5 năm

7.0% - 8.0%/năm

Gói sản phẩm cho vay du học

80% nhu cầu vốn thanh toán chi phí du học

120 tháng (ân hạn tối đa 6 tháng)

7,5% - 8,5%/năm

Cho vay tín chấp CBNV

300 triệu đồng (tối đa 12 lần thu nhập)

60 tháng

theo quy định từng thời kỳ

Cho vay phát hành thẻ tài chính cá nhân (thẻ tín dụng nội địa)

200 triệu đồng (tối đa 10 lần thu nhập)

12 tháng

theo quy định từng thời kỳ

Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, giấy tờ có giá

Vay tối đa bằng 100% số dư tiền gửi, sổ tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá

Bằng thời hạn thanh toán còn lại của sổ tiết kiệm

7,5% - 8,5%/năm

Thẻ thấu chi

500 triệu đồng

1 năm

theo quy định từng thời kỳ

2. Lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh tại Vietinbank

Vietinbank phát hành các gói vay giúp doanh nghiệp, tiểu thương có thể bổ sung vốn lưu động, tối đa lên tới 3 tỷ đồng. Mức lãi suất tham khảo như sau:

Gói vay

Hạn mức tối đa

Thời hạn vay tối đa

Lãi suất

Sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ - Cho vay bổ sung vốn lưu động

200 triệu đồng

Cho vay hạn mức: 12 tháng

Cho vay từng lần/ trả góp: 24 tháng

Cho vay bổ sung vốn lưu động: 7 năm

7,5% - 8,5%/năm

Sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ - Cho vay bổ sung vốn lưu động

3 tỷ đồng

Cho vay hạn mức: 12 tháng

Cho vay từng lần: 36 tháng

Đối với mua sắm tài sản cố định: 7 năm

7,5% - 8,5%/năm

Cho vay phát triển Nông nghiệp Nông thôn

Có tài sản đảm bảo: Tối đa 80% (ngắn hạn) và 70% (trung, dài hạn)

Tín chấp: Tối đa 60%, nhưng không quá từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng (tùy theo các điều kiện).

6 tháng/kỳ

7.0% - 8.0%/năm

Cho vay kinh doanh tại chợ

70% giá trị sạp chợ

36 tháng đối với cho vay vốn lưu động hoặc tối đa 7 năm đối với cho vay mua/thuê điểm kinh doanh tại chợ

8.0% - 8.5 %/năm

Cho vay mua ô tô

80% giá trị chiếc xe

5 năm

7.0% - 8.0%/năm

Cho vay nhà hàng, khách sạn

Tối đa 80% mức cho vay theo nhu cầu vốn ngắn hạn và 70% đối với nhu cầu trung, dài hạn.

Cho vay ngắn hạn : tối đa 12 tháng

Cho vay trung, dài hạn: tối đa 84 tháng

7.0% - 8.0%/năm

Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, Giấy tờ có giá

100% giá trị tài sản đảm bảo

Bằng thời hạn thanh toán còn lại của sổ tiết kiệm

7.0% - 8.0%/năm

Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán

Bằng Giá trị chứng khoán đã được khớp lệnh bán trừ (-) thuế và các khoản phải trả cho CTCK trừ (-) lãi vay ngân hàng và phí khác (nếu có)

Bằng Thời gian chờ thanh toán (bao gồm ngày nghỉ và ngày lễ).

Theo quy định từng thời kỳ

Mức lãi suất cho vay trên chỉ mang tính chất tham khảo. Thực chất, khi khách hàng làm hồ sơ đăng ký vay, Vietinbank sẽ thẩm định hồ sơ và áp dụng mức lãi cho vay cụ thể cho khách hàng cùng các điều khoản, mức phí liên quan.

Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/lai-suat-ngan-hang-vietinbank-cap-nhat-moi-nhat-hom-nay-a12906.html