Cấu trúc "asked" là một cấu trúc thường được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả những hành động liên quan đến hỏi, yêu cầu hoặc đề nghị. Cấu trúc này được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cấu trúc asked và các trường hợp sử dụng phổ biến của nó.
Dạng câu hỏi Yes/No là loại câu hỏi mà người được hỏi chỉ có thể trả lời bằng hai từ "yes" (có) hoặc "no" (không). Cấu trúc asked trong dạng câu hỏi này có thể được tổng quát hóa thành một công thức như sau:
S + asked/asked (sb)/wanted to know/wondered + if/whether + Clause
Ví dụ:
"Usagi asked me if I wanted to go to the movies with her tonight."
- "Usagi hỏi tôi có muốn đi xem phim với cô ấy tối nay không."
"I wonder if Kang will be able to make it to the meeting tomorrow."
- "Tôi tự hỏi liệu Kang có thể đến cuộc họp vào ngày mai không."
"The teacher asked my son if he had finished their homework."
- "Giáo viên hỏi con trai tôi đã làm xong bài tập về nhà chưa."
Ví dụ Cấu trúc asked me:
"Luna asked me if I wanted to hang out with her."
- "Luna hỏi tôi có muốn đi chơi với cô ấy không."
Lưu ý:
- Trong câu trực tiếp nếu có cụm từ “or not” thì khi chuyển sang câu gián tiếp bạn bắt buộc phải sử dụng “whether” thay vì “if”.
→ He asked me whether Billy liked that suit or not.
- Anh ấy hỏi tôi liệu Billy có thích bộ đồ đó hay không.
→ Lan asked me whether Drawn could drive or not.
- Lan hỏi tôi liệu Drawn có thể lái xe hay không.
Cấu trúc asked trong tiếng Anh còn được sử dụng trong dạng câu hỏi quan trọng khác, đó là câu hỏi Wh-question. Đây là loại câu hỏi mà bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, ...). Vậy trường hợp này, Sau asked dùng gì? Ta có công thức sau:
S + asked/asked (sb)/wondered/wanted to know + Clause
Ví dụ:
"Kate asked my friend what time the party was starting."
- "Kate đã hỏi bạn tôi bữa tiệc bắt đầu lúc mấy giờ."
"Foei wondered if he should take the job offer or not."
- "Foei tự hỏi liệu anh ấy có nên nhận lời mời làm việc hay không."
"I wanted to know if they had received his email."
- "Tôi muốn biết liệu họ đã nhận được email của anh ấy chưa."
Cấu trúc asked ở dạng câu mệnh lệnh khác với cách sử dụng 2 loại câu hỏi trên, trong câu gián tiếp mệnh lệnh nó sẽ được dùng với ý nghĩa “yêu cầu”, “đề nghị” như sau:
Câu trực tiếp:
V-inf/ Don’t + V-inf, please
Câu gián tiếp:
S + asked/told/advised/ordered/wanted/warned + sb + (not) + to V-inf
Ví dụ:
"Clean your room," my mother asked me.
- My mother asked me to clean my room.
"Please don't be late for the meeting," the boss asked his employees.
- The boss asked his employees not to be late for the meeting.
"Bring me the book from the shelf," my dad asked his student.
- My dad asked his student to bring him the book from the shelf.
Thông thường Cấu trúc asked if sẽ đi kèm với dạng câu hỏi Yes/No questions, theo đó người nghe phải trả lời “Yes” hoặc “No”. Ta có công thức cho Cấu trúc asked if như sau:
S + asked/ asked (sb)/ wanted to know/ wondered + if/whether + clause
Ví dụ:
"She wondered whether she should study abroad or not."
- "Cô ấy băn khoăn không biết có nên đi du học hay không."
"Nyan wanted to know if his girlfriend had any plans for the weekend."
- "Nyan muốn biết bạn gái của anh ấy có kế hoạch gì vào cuối tuần không."
"My leader asked me if I could finish the report by the end of the day."
- "Trưởng nhóm của tôi đã hỏi liệu tôi có thể hoàn thành báo cáo vào cuối ngày không."
Cấu trúc asked “said” còn được biết đến là Câu tường thuật asked - câu tường thuật dạng câu kể. Nó được sử dụng phổ biến với mục đích tường thuật lại lời nói của một người khác đã từng nói. Công thức của cấu trúc asked này được triển khai như sau:
S + say(s)/ said hoặc tell/ told + (that) + S + V
Ví dụ:
- Lola said to me, “I don’t like to live with him”.
→ Lola told me she didn’t like to live with him.
(Lola nói với tôi rằng cô ấy không thích sống với anh ta.)
- Ryan says to Voan, “I am going to study abroad”.
→ Ryan told Voan that he was going to study abroad.
(Ryan nói với Voan rằng anh ấy sẽ đi du học.)
Cấu trúc này có nghĩa thể hiện những thắc mắc, mong muốn hoặc yêu cầu của người nói.
Ví dụ:
- I asked Cizzy to come back home and change the clothes.
Tôi yêu cầu Cizzy trở về nhà và thay quần áo.
Tại công thức này, ta có cụm từ mang nghĩa cố định như:
- To ask sb to go out on a date: hẹn hò, mời, rủ ai đó đi chơi.
Sử dụng khi nói rằng bạn muốn gặp hoặc nói chuyện với ai đó.
Ví dụ:
- A beautiful girl has just asked for you.
Một cô nàng xinh đẹp vừa nói rằng muốn gặp bạn.
Ngoài ra còn có cấu trúc “ask sb for sth” dùng khi muốn ai đó cho bạn cái gì (không mang tính bắt buộc”.
Ví dụ:
- My mom asked the tailor for more beautiful evening gown designs.
Mẹ tôi nhờ người thợ may thiết kế những bộ váy dạ hội đẹp hơn.
Tại công thức này, ta có cụm từ mang nghĩa cố định như:
- To ask sb for a lift: xin phép (ai đó) cho đi nhờ xe.
Ngoài ra, còn có cụm “To ask after sb” có nghĩa hỏi thăm về sức khỏe của ai đó.
"The manager ____________ the new employee to attend the meeting."
"Tom said to Mary, 'Can you lend me some money?'"
3 Hoàn thành câu sau sử dụng cấu trúc "S + asked/asked (sb)/wanted to know/wondered + if/whether + clause":
"She was curious about whether ____________."
"The teacher said to the students, 'Did you understand the lesson?'"
"My parents ____________ me to take care of my little brother while they were away."
Từ những kiến thức đã được tổng hợp, hy vọng rằng bạn đọc có thể hoàn thành thật tốt các dạng bài tập liên quan đến cấu trúc asked.
Tham khảo thêm: NGHĨA COMPLEX SENTENCE LÀ GÌ? CÁCH ỨNG DỤNG COMPLEX SENTENCE DỄ HIỂU
Tham khảo thêm: CÁCH DÙNG AVOID VING ĐÚNG CẤU TRÚC. PHÂN BIỆT VỚI PREVENT
Tham khảo thêm: LIỆU PREFER VING TO VING CÓ ĐÚNG? ĐẦY ĐỦ CÁCH DÙNG PREFER TRONG TIẾNG ANH
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDUTrụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại: 035 354 7680Email: [email protected]Website: https://seduacademy.edu.vn
Fanpage: Sedu Academy
Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/chinh-phuc-cau-truc-asked-voi-5-cach-dung-co-ban-nhat-a12295.html