Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có cách chia động từ khác nhau
Trong câu khẳng định, nếu chủ ngữ của thì hiện tại đơn ở ngôi thứ 3 số ít hoặc là danh từ số ít hoặc là danh từ không đếm được, ta cần thêm đuôi s/es vào sau động từ. Có 3 quy tắc bạn cần nhớ:
(1) Các động từ kết thúc bằng “o, x, sh, ch, sh, ss” thêm đuôi “es”
Ví dụ: Teach - teaches, fix - fixes, go - goes
(2) Các động từ kết thúc bằng “nguyên âm + y”, đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “es”
Ví dụ: Study - studies, carry - carries, fly - flies, cry - cries, copy - copies
(3) Các động từ còn lại thêm thêm đuôi “s”
Ví dụ: Leave - leaves, cook - cooks, move - moves, play - plays, buy - buys,
Trường hợp bất quy tắc: Ngoài các từ có quy tắc kể trên, có một động từ bất quy tắc là HAVE, sẽ được chuyển thành HAS.
>>> Xem ngay bài viết Hướng dẫn chi tiết cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn
Nếu như thì hiện tại đơn có quy tắc thêm e/es sau động từ thì thì hiện tại tiếp diễn có quy tắc thêm -ing. Có 5 quy tắc bạn cần nhớ:
(1) Thêm -ing sau hầu hết các động từ
Ví dụ: Buy - buying, go - going, find - finding, read - reading, listen - listening, cook - cooking, walk - walking,
(2) Đối với động từ kết thúc bằng “e”, bạn bỏ “e” và thêm -ing
Ví dụ: Lose - losing, love - loving, change - changing, write - writing
(3) Đối với động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”, bạn gấp đôi phụ âm và thêm - ing
Ví dụ: Stop - stopping, sit - sitting, swim - swimming, run - running, drop - dropping, skip - skipping, hit - hitting
(4) Đối với động từ có nhiều âm tiết, kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, sẽ có hai trường hợp
Nếu trọng âm rơi vào âm tiết cuối, thêm -ing như bình thường.Ví dụ: Demonstrate - demonstrating
Nếu trọng âm rơi vào âm tiết cuối, gấp đôi phụ âm cuối, thêm -ing.Ví dụ: Submit - submitting
(5) Đối với động từ kết thúc bằng đuôi “ie”, đổi “ie” thành “y” và thêm “ing”
Ví dụ: Lie - Lying, tie - tying, die - dying
Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/hien-tai-don-va-hien-tai-tiep-dien-cach-phan-biet-2-thi-a12225.html