Allow là gì? Kiến thức chung về cấu trúc Allow trong tiếng Anh
Động từ Allow thường xuyên được dùng khi cần diễn đạt cho phép ai đó làm gì trong tiếng Anh. Vậy bạn đã thực sự hiểu rõ về cách sử dụng và các cấu trúc Allow chưa? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết kiến thức về cấu trúc Allow trong bài viết dưới đây nhé!
I. Allow là gì?
Allow mang nghĩa là cho phép, chấp nhận, thừa nhận. Cấu trúc Allow được sử dụng khi:
Diễn tả sự cho phép ai đó được làm điều gì.
Diễn tả việc ai đó không bị ngăn cản làm gì hoặc không bị ngăn cản bởi điều gì đó xảy ra.
Được dùng để thể hiện thái độ lịch sự khi cần đề nghị sự giúp đỡ từ người khác.
II. Cấu trúc Allow trong tiếng Anh
Allow có nhiều cấu trúc khác nhau, vì thế bạn cần biết cách sử dụng phù hợp cho tùy thuộc theo từng ngữ cảnh. Hãy cùng xem các cấu trúc Alow + gì dưới đây nhé!
1. Cấu trúc 1: S + Allow + Sb + to V + Sth
Cấu trúc Allow Sb được dùng để diễn tả sự cho phép một ai đó được làm việc gì. Khi ở dạng câu phủ thì định ta thêm doesn’t hoặc don’t vào đằng sau chủ ngữ và ngay trước Allow.
Chú ý: Bạn cần sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” ngay sau cấu trúc Allow trong câu. Ví dụ:
Jenny’s mother allows her to go camping tomorrow. (Mẹ của Jenny đã đồng ý cho cô ấy đi cắm trại vào ngày mai).
John’s father doesn’t allow him to go out with his best friend. (Bố của John không đồng ý cho anh ấy ra ngoài cùng bạn thân của anh ta).
2. Cấu trúc 2: S + Allow + for + Sb/Sth
Cấu trúc Allow này nhằm diễn tả việc người nào đó chấp nhận cái gì, người nào hay điều gì đó. Ví dụ:
Peter allows for me to join his team. (Peter cho phép tôi tham gia vào nhóm của anh ấy).
This restaurant don’t allow for customer to smoke. (Nhà hàng này không cho phép khách hàng hút thuốc.)
3. Cấu trúc 3: S + Allow + Sb + up/in/out/…
Cấu trúc Allow trong trường hợp này được sử dụng khi muốn mô tả sự cho phép của ai đó vào đâu/rời đi/đứng dậy làm việc gì đó. Ví dụ:
Our teachers allow us up to answer the question. (Giáo viên của chúng tôi cho phép chúng tôi đứng lên trả lời câu hỏi).
The hospital doesn’t allow the patient’s family in the emergency room. (Bệnh viện không phép cho người nhà bệnh nhân vào trong phòng cấp cứu.)
Anna’s father allows her out with friends at night. (Bố của Anna cho phép cô ấy ra ngoài với các bạn vào buổi tối.)
4. Cấu trúc 4: S + Allow + of + Sth…
Cấu trúc Allow trên được dùng để bạn diễn tả sự cho phép, chấp nhận hay nhường chỗ cho cái gì đó. Ví dụ:
This road’s rule allows of drive at hight speed. (Quy tắc của con đường này cho phép lái xe tốc độ cao.)
This exercise allows of only one option. (Bài tập này chỉ cho phép một phương án.)
Chú ý: Ở tất cả các cấu trúc trên, động từ Allow được chia tùy theo thời thời và chủ ngữ trong câu.
III. Câu bị động với cấu trúc Allow
Câu bị động dùng với cấu trúc Allow mang ý nghĩa là ai/cái gì được cho phép hoặc chấp nhận làm gì. Trong câu bị động, cấu trúc Allow được sử dụng với công thức sau:
Ví dụ:
Jenny is allowed to drive the car by her father. (Jenny được cho phép lái xe ô tô bởi bố cô ấy.)
Peter is allowed to enter the hospital room to visit his grandfather by the doctor. (Peter được sự cho phép bởi bác sĩ để vào phòng bệnh viện thăm bà.)
IV. Một số cấu trúc tương tự với Allow trong tiếng Anh
Cấu trúc Allow, Let, Permit và Advise mang nghĩa tương tự nhau khiến cho nhiều người nhầm lẫn không biết cách sử dụng phù hợp. prepedu.com sẽ chia sẻ cho các bạn hiểu rõ về Let, Permit, Advise trong bảng dưới đây nhé:
V. Một số từ/ cụm từ đi kèm với Allow
Dưới đây là một số idioms, phrasal verbs đi kèm với Allow được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong bài thi thực chiến, cụ thể đó là:
VI. Bài tập cấu trúc Allow có đáp án
Để bạn nắm vững được lý thuyết và biết cách vận dụng, hãy cùng giải một số bài tập đơn giản dưới đây nhé:
Bài 1: Chia động từ phù hợp cho câu
This place doesn’t allow visitors _____ (take) photos.
John’s doctor doesn’t permit _____ (eat) red meat.
Jenny wasn’t allowed _____ (go) to the party.
Anna never allows anybody _____ (give) advice.
My father permits me _____ (go) to the cinema tonight.
The guardian doesn’t allow _____ (smoke) in the museum.
Bài 2: Viết lại câu với nghĩa không thay đổi
1. Jenny doesn’t allow her children to go out.
Jenny doesn’t let ……………………………………………….
2. Authorities in Thailand do not let Daisy leave the country.
Authorities in Thailand do not allow ………………………………….
3. Her husband will not let her go on a long business trip.
Her husband will not allow ………………………………………….
4. Will your family let you go to the party at night?
Will your family allow………………………………………………
Đáp án
Bài 1:
to take
eating
to go
to give
to go
smoking
Bài 2:
Jenny doesn’t let her children go out,
Authorities in Thailand do not allow Daisy to leave the country.
Her husband will not allow her to go on a long business trip.
Will your family allow you to go to the party at night?
VII. Lời Kết
Trên đây là toàn bộ kiến thức cấu trúc với Allow trong tiếng Anh mà PREP đã tổng hợp cho bạn. Nếu bạn có điều gì còn thắc mắc hay vẫn chưa hiểu kiến thức ngữ pháp trên thì hãy đăng ký ngay 1 trong 3 lộ trình học toàn diện dưới đây và đồng hành cùng các thầy cô tại Prep nhé.