Cấu trúc admitted + gì, lưu ý khi sử dụng admit trong tiếng Anh

Cấu trúc admitted + gì, lưu ý khi sử dụng admit trong tiếng Anh

“Admit” là động từ được sử dụng vô cùng rộng rãi trong tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn đã biết cấu trúc “admitted + gì” hay chưa? Hay giữa admit và confess có điểm gì khác để phân biệt khi dùng hay không? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây để rõ “admitted + gì” cũng như lưu ý khi sử dụng động từ “admit” bạn nhé!

Định nghĩa cấu trúc admitted

Trong tiếng Anh, động từ “admit” có nghĩa là “thừa nhận” hay “nhập học”. Tuy vậy, khi kết hợp cùng các động tác, “admit” sẽ được quan tâm về mặt nghĩa “thừa nhận” hơn.

Theo đó, động từ “admit” có các dạng:

- Dạng hiện tại ở ngôi 3 số ít = admits;

- Dạng thì quá khứ = admitted;

- Dạng PII - Phần từ hai = admitted.

Ở đây cấu trúc “admitted + gì” chính là nằm trong thì quá khứ của câu văn.

Cách dùng của cấu trúc “admitted”

Động từ “admit” với thì quá khứ là “admitted” được dùng để thể hiện sự miễn cưỡng, bị bắt phải thừa nhận một điều gì hoặc dùng khi nhận lỗi.

- Thừa nhận một điều gì là đúng, thường sẽ có sự “miễn cưỡng”.

Ví dụ: At last, she was the one who admitted to breaking the cup.

Đến cuối cùng, cô ấy là người đã thừa nhận làm vỡ cái cốc.

- Thừa nhận những cáo buộc, nhận lỗi.

Ví dụ: He admitted to not working hard which caused a mass of problems for his department.

Anh thừa nhận đã không làm việc chăm chỉ và gây ra hàng loạt vấn đề cho bộ phận của mình.

Cấu trúc admitted + gì?

Đối với cụm “admitted + gì”, các cấu trúc thường gặp của “admitted” thường là:

- admitted + to + V-ing;

- admitted + N;

- admitted + that + mệnh đề.

Cấu trúc admitted + V-ing

(+) S + admitted + to + Ving: thừa nhận chuyện gì đúng hay nhận lỗi

(-) S + admitted + to + not + V-ing: thừa nhận đã không làm việc gì

(-) S + not + admit + to + V-ing: không chịu thừa nhận điều gì

Ví dụ:

  1. Hà admitted to stealing the car when the car owner was not at home.

Hà thừa nhận đã lấy trộm xe khi chủ xe không có nhà.

  1. She admitted to not learning by heart the history passage which was one of her homework.

Cô thừa nhận đã không học thuộc lòng đoạn lịch sử vốn là một trong những bài tập về nhà của cô.

  1. His girlfriend doesn’t admit to cheating on him.

Bạn gái của anh ấy không thừa nhận đã lừa dối anh ấy.

Cấu trúc admitted + N (danh từ)

S+ admitted + (to) + N

Ví dụ:

  1. He didn’t admit his mistakes at all.

Anh ấy không chịu nhận lỗi.

  1. Phương admitted her wrongdoings but I will never forgive her.

Phương đã thừa nhận hành vi sai trái của mình nhưng tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho cô ấy.

  1. The waitress admitted to the customer her bad attitude.

Cô phục vụ thừa nhận với khách hàng thái độ không tốt của mình.

Cấu trúc admitted + that + mệnh đề

Dùng để thừa nhận việc gì là đúng mặc dù có đôi chút miễn cưỡng.

S + admitted + (to O) + that + S + V

Ví dụ:

  1. Aurora admitted that she hates to live with her stepmother.

Aurora thừa nhận rằng cô ghét phải sống với mẹ kế của mình.

  1. After finishing the mental arithmetic contest, Clare had to admit to the instructor that she is not good at division.

Sau khi kết thúc phần thi tính nhẩm, Clare đã phải thừa nhận với người hướng dẫn rằng cô không giỏi phép chia.

Bài tập ôn luyện với cụm “admitted + gì”

Exercise: Choose the correct answer (A, B or C)

  1. He wouldn’t admit that he ______ help.
  2. need
  3. needed
  4. needing
  5. Even if he didn’t admit to ______, he would still be sent to prison.
  6. stealing
  7. steal
  8. stole
  9. I admit to ______ obsessed with Blackpink Rosé.
  10. be
  11. being
  12. to be
  13. You will never find a fan who admits to ______ on their idols’ merch.
  14. overspend
  15. overspended
  16. overspending
  17. Ha admitted that her work ethic ______ changing.
  18. needed
  19. need
  20. to need
  21. Oanh admitted that she ______ herself sometimes.
  22. overwork
  23. to overworking
  24. overworked
  25. Trang never admitted to ______ anything wrong, as she blamed it on everything else.
  26. did
  27. doing
  28. done
  29. Chi finally admitted to ______ the cake I left in the fridge.
  30. eating
  31. to eat
  32. eat

Dưới đây là đáp án giúp bạn kiểm tra bài làm của mình:

  1. needed
  2. stealing
  3. being
  4. overspending
  5. needed
  6. overworked
  7. doing
  8. eating

Phân biệt giữa hai động từ admit và confess

Về cấu trúc, hai động từ admit và confess rất giống nhau, do đó chúng gần như có thể được dùng thay thế cho nhau trong đa số các trường hợp.

Chỉ trong một số nhỏ cách dùng, bạn đọc mới cần phân biệt chúng. Dễ hiểu nhất là cấu trúc “admit” được dùng khi nhận lỗi, còn động từ “confess” sử dụng để thú tội.

Có thể kể đến một số trường hợp bạn nên dùng “confess” thay vì “admit” như:

- Khi thú tội trước cảnh sát và tòa án;

- Khi thừa nhận chuyện xấu hổ;

- Khi tự mình xưng tội với linh mục, cha xứ.

Thông qua những thông tin mà bài viết đem tới, mong rằng bạn đã nắm rõ “admitted + gì” và hoàn thành tốt quá trình ôn luyện Ielts của mình. Để nâng cao trình độ Anh ngữ, bạn có thể tham khảo các file nghe tiếng anh (vừa cải thiện phần Listening, vừa học thêm được cách sử dụng cấu trúc từ mới) và tham gia các khóa học ielts online của Sedu Academia giúp nâng tầm tiếng Anh nhanh chóng, hiệu quả.

Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/cau-truc-admitted-gi-luu-y-khi-su-dung-admit-trong-tieng-anh-a12187.html