Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH
A lot of, Lots of, A lot là các lượng từ được sử dụng khá phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là các lượng từ dễ gây nhầm lẫn, sử dụng sai ngữ cảnh, sai cách. Chính vì vậy mà câu văn và ý nghĩa mà bạn muốn diễn đạt cũng không thể chính xác được. Đó là lý doNativeX hệ thống lại cho bạn cách sử dụng các lượng từ này chính xác nhất. Vì vậy, đừng bỏ qua bài viết sau nhé!
Xem thêm những bài viết khác:
Trong ngữ pháp tiếng anh, A lot of, Lots of, A lot là các lượng từ được sử dụng phổ biến. Cách sử dụng của các lượng từ này cũng có sự khác nhau. Để biết được sau sau a lot of là gì và lots of là gì cũng như làm sao để phân biệt các lượng từ này thì hãy theo dõi tiếp bài viết dưới đây nhé!
Cả hai cấu trúc lot of/ Lots of đều diễn tả, diễn đạt một điều gì đó nhiều, rất nhiều.
Trong ngữ pháp tiếng Anh A lot of/ Lots of là hai lượng từ gần như không có điểm gì khác nhau về mặt ngữ nghĩa. Hai lượng từ này đều mang nghĩa là “nhiều” và được sử dụng để nhấn mạnh sự gần gũi, thân mật trong câu.
Lots of và A lot of đi với danh từ gì? Đây có lẽ là câu hỏi rất nhiều người thắc mắc. Việc sử dụng các lượng từ này, thì cả hai lượng từ đều dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Việc chia động từ sẽ phụ thuộc và cần căn cứ vào chủ ngữ ở phía trước. Nếu trường hợp hai cấu trúc này đi kèm với các đại từ hay danh từ làm chủ ngữ thì động từ sẽ được chia theo đại từ và danh từ kèm theo đó.
Cả hai cấu trúc này đều được sử dụng trong câu khẳng định để chỉ số lượng nhiều của người hay vật.
A lot of/ Lots of + N (số nhiều) + V (số nhiều)
A lot of/ Lots of + N (số ít) + V (số ít)
A lot of/ Lots of + Đại từ + V (chia theo đại từ)
Mặc dù về mặt ngữ nghĩa thì cả A lot of/ Lots of đều tương tự nhau nhưng vẫn có những điểm khác biệt khi sử dụng. Để trả lời cho câu hỏi sau a lot of là danh từ số ít hay nhiều? Thì sau a lot of là danh từ số nhiều (bao gồm cả danh từ số nhiều không đếm được và đếm được), còn lots of được sử dụng trước danh từ không đếm được.
Xem thêm: Những điều cần biết về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh
Khi học ngữ pháp tiếng Anh, nhiều người học thường nhầm lẫn giữa a lot và a lot và cho rằng A lot mang nghĩa là đa số, nhiều. Tuy nhiên nó là một động từ có nghĩa khác hoàn toàn đó là phân bổ, phân phối. Ví dụ như:
Xem thêm các bài viết về ngữ pháp tiếng Anh khác:
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao
Cấu trúc Avoid - Cách phân biệt Avoid, Prevent
Cấu trúc No sooner là gì? Cách sử dụng cấu trúc No sooner chuẩn xác nhất!
Ngoài việc sử dụng A lot of, Lots of, bạn có thể sử dụng nhiều cụm từ khác với nghĩa tương đương để câu sinh động hơn như A large amount of, Plenty of….
Khác với A lot of/ Lots of, Plenty of được sử dụng trong câu với nghĩa là nhiều hơn nữa, đủ. Đi sau Plenty of chính là các danh từ đếm được ở dạng số nhiều hoặc các danh từ không đếm được. Thông thường plenty of sẽ được sử dụng ở các ngữ cảnh mang nghĩa thân mật.
Ví dụ:
Nếu các cấu trúc A lot of/ Lots of hay Plenty of được sử dụng trong các ngữ cảnh thân mật thì A great deal of, A large amount of được sử dụng trong các tình huống trang trọng.
Ví dụ:
Hai cụm từ A lot và A great deal thường đứng ở vị trí cuối câu với vai trò là phó từ.
Ví dụ:
Xem thêm: Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được
1. We have … apples. A. a lot of B. much C. lot D. lots of
2. Do you have a lot of ice cream? There’s … in the kitchen. A. a lot of B. lots of C. a lot
3. London has … beautiful streets. A. a lot of B. lots of C. a lot
4. My father’s very busy, he has … work. A. a lot of B. much C. many D. lots of
5. Ken has … new bag A. many B. many C. a lot of D. many
6. We don’t have … bananas A. many B. a lot of C. much D. much
7. How … do you want? Ten, please. A. a lot of B. many C. lots of D. a lot
8. She eats … oranges. A. much B. a lot of C. a lot D. lots
9. Jane always puts ____ salt on her food.
A. many
B. few
C. a lot
D. a lot of
10. Were there ___ guests in the wedding?
A. Lots of
B. much
C. little
D. a lot
11. Luna is very popular. She’s got ___ friends.
A. a lot of
B. much
C. few
D. a lot
12. She is very fashionable. She has ____ beautiful clothes.
A. little
B. a lot
C. lots of
D. much
13. Do you have any bananas? Sure, there’s _____ in the fridge.
A. a little
B. much
C. a lot
D. a lot of
14. She’s very busy today, she has ____ work to finish.
A. a lot of
B. many
C. a lot
D. lots
15. Linda is very rich. She spends ____ money shopping every month.
A. much
B. many
C. a lot of
D. lot
16. England is famous for ____ beautiful buildings.
A. much
B. a lot of
C. a lot
D. lots
17. They eat ___ oranges.
A. much
B. lots of
C. a lot
D. lots
18. Lily likes to travel very much. Last year, she visited __ European cities.
A. much
B. a lot of
C. a lot
D. lots
1. A - 2. C - 3. A - 4. A - 5. C - 6. A - 7. B - 8. B - 9.D - 10.A - 11.A - 12.C - 13.D - 14.A - 15.C - 16.B - 17.B - 18.B
Xem thêm:
Chắc chắn thông qua bài viết này bạn đã nắm được cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp A lot of, Lots of, A lot và các cụm từ liên quan khác rồi đúng không nào? Trong khi sử dụng, nhiều bạn thường nhầm lẫn các lượng từ với nhau. Vì vậy bạn đừng quên lưu lại các cách sử dụng các lượng từ này và làm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức nhé!NativeXchúc bạn học tập thật tốt nhé!
Ngoài ra, để kiểm tra trình độ tiếng Anh của bạn và nhận lộ trình học tiếng Anh phù hợp nhất thì hãy thực hiện bài test ngay tại đây nhé!
Link nội dung: https://study-japan.edu.vn/phan-biet-cach-dung-cau-truc-ngu-phap-a-lot-of-lots-of-a-lot-chi-tiet-nhat-a12169.html